Kali là gì? Kali có tác dụng gì đối với sức khỏe con người?

kali-la-gi

(TIEM1996) – Kali là gì? Kali là một khoáng chất đa lượng rất quan trọng đối với cơ thể. Kali có tác dụng như điều hòa, cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan, đặc biệt là hệ tim mạch, cơ bắp, hệ tiêu hóa và tiết niệu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn Kali là gì? Kali có tác dụng gì? Và Kali có trong thực phẩm nào? qua bài viết TIEM1996 chia sẻ dưới đây nhé.

kali-la-gi
Kali là gì?

stek-tiem1996-icon-number Kali là gì?

Kali là một khoáng chất với tỷ lệ chiếm nhiều thứ ba trong cơ thể. Kali rất quan trọng trong việc điều chỉnh chất lỏng, gửi tín hiệu đến hệ thần kinh và điều chỉnh các cơn co cơ bắp.

kali-la-gi
Kali là gì?

Khoảng 98% kali trong cơ thể được tìm thấy trong các tế bào. Trong đó, 80% được tìm thấy trong tế bào cơ, 20% còn lại có ở trong xương, gan và hồng cầu.

kali-la-gi
Kali là gì?

Khi ở trong cơ thể, khoáng chất này hoạt động như một chất điện giải. Khi ở trong nước, chúng hòa tan thành các ion có khả năng dẫn điện. Các ion kali mang điện tích dương. Cơ thể chúng ta sử dụng loại điện này để kiểm soát một loạt các quá trình, bao gồm quá trình cân bằng chất lỏng, dẫn truyền tín hiệu thần kinh và co thắt cơ bắp. Do đó, nồng độ chất điện giải quá thấp hoặc quá cao đều có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể.

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

[ux_products_list cat="453" products="3" orderby="rand"]

stek-tiem1996-icon-number Kali có tác dụng gì đối với sức khỏe?

1. Hỗ trợ giảm huyết áp

Mức natri cao có thể làm tăng huyết áp, đặc biệt là đối với những người huyết áp đã cao. Một chế độ ăn giàu kali có thể làm giảm huyết áp bằng cách giúp cơ thể loại bỏ natri dư thừa.

kali-co-tac-dung-gi

Một nghiên cứu đã được tiến hành để điều tra ảnh hưởng của kali trong chế độ ăn uống đối với tác động của natri đối với huyết áp gồm có 1.285 người tham gia ở độ tuổi 25 – 64.

Các nhà khoa học phát hiện ra rằng những người có chế độ ăn giàu kali nhất có huyết áp tâm thu thấp hơn 6 mmHg và huyết áp tâm trương thấp hơn 4 mmHg so với mức trung bình.

2. Hỗ trợ bệnh nhân tiểu đường

Kali là một khoáng chất rất cần thiết cho sự bài tiết insulin từ tuyến tụy, một số nghiên cứu đã tập trung vào mối quan hệ của kali với lượng glucose (đường huyết) và bệnh tiểu đường.

kali-co-tac-dung-gi

Một nghiên cứu năm 2015 đã đánh giá tác động của kali đối với lượng đường ở người lớn tuổi, kết quả đã tìm thấy mối liên hệ đáng kể giữa lượng kali trong chế độ ăn uống giúp cải thiện độ nhạy và tăng tiết insulin. Kali là một khoáng chất có liên quan đến hoạt động của insulin, có tác dụng hỗ trợ giảm đường huyết

3. Ngăn ngừa đột quỵ

Tai biến mạch máu não xảy ra khi thiếu lượng máu lên não. Đó là nguyên nhân gây ra cái chết cho hơn 130.000 người Mỹ mỗi năm. Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của việc tăng lượng kali lên các yếu tố nguy cơ tim mạch và bệnh tật đã phát hiện ra rằng ăn một chế độ ăn giàu kali có thể giúp ngăn ngừa đột quỵ.

kali-co-tac-dung-gi

Trong một phân tích về mối liên quan giữa mức độ tiêu thụ kali theo thói quen và tỷ lệ mắc bệnh tim mạch (CVD) trên 11 nghiên cứu với 247.510 người tham gia cho thấy những người ăn nhiều kali hơn có nguy cơ đột quỵ thấp hơn 21% so với trung bình. Ngoài ra, họ cũng phát hiện ra rằng ăn một chế độ ăn giàu khoáng chất này có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

5. Ngăn ngừa loãng xương

Loãng xương là một tình trạng đặc trưng bởi xương rỗng và xốp thường liên quan đến sự thiếu hụt canxi, một loại khoáng chất quan trọng cho quá trình hình thành và phát triển của xương.

kali-co-tac-dung-gi

Điều thú vị là trong nghiên cứu về ảnh hưởng của việc bổ sung muối kali kiềm đối với chuyển hóa xương cho thấy chế độ ăn giàu kali có thể giúp ngăn ngừa loãng xương bằng cách giảm lượng canxi cơ thể bị mất đi qua nước tiểu.

Trong một nghiên cứu về sự ảnh hưởng của dinh dưỡng đối với sức khỏe xương được thực hiện ở 62 phụ nữ khỏe mạnh trong độ tuổi từ 45 – 55 tuổi, các nhà khoa học phát hiện ra rằng những người ăn nhiều kali hơn có tổng khối lượng xương lớn hơn so với bình thường.

6. Ngăn ngừa sỏi thận

Sỏi thận là những tinh thể vật chất có thể hình thành trong nước tiểu cô đặc. Canxi là một khoáng chất phổ biến trong sỏi thận và một số nghiên cứu trong việc quản lý dinh dưỡng sỏi thận cho thấy rằng kali citrate làm giảm nồng độ canxi trong nước tiểu. Vì vậy, bổ sung kali có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận.

kali-co-tac-dung-gi

7. Hạn chế tình trạng tích nước

Tích nước hay giữ nước là tình trạng xảy ra khi chất lỏng dư thừa tích tụ bên trong cơ thể. Trong lịch sử, các nghiên cứu đã cho thấy kali có hiệu quả khi được sử dụng để điều trị tình trạng tích nước.

Nghiên cứu về cơ chế tác động của việc hạn chế kali đối với huyết áp và giữ natri ở thận cho thấy rằng ăn nhiều kali có thể giúp làm giảm giữ nước bằng cách tăng sản xuất nước tiểu và giảm mức natri.

kali-co-tac-dung-gi

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

[ux_products_list cat="453" products="3" orderby="rand"]

stek-tiem1996-icon-number Kali có trong thực phẩm nào?

Khoai tây

Khoai tây là loại thực phẩm giàu kali, đặc biệt khi nấu ăn bạn hãy để nguyên lớp vỏ vì đây là phần giàu kali. Một củ khoai tây nướng với vỏ chứa hơn 900 mg kali.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

Các loại đậu

Đậu là một nguồn cung cấp kali dồi dào. Trung bình có khoảng 600 mg kali trong khoảng 1 chén đậu.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

Chuối

Những loại trái cây màu vàng thường là nguồn cung cấp kali dồi dào nhất. Một quả chuối chín trung bình chứa khoảng 422 mg kali.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

Hải sản

Các loại cá phổ biến như cá hồi, cá thu, cá bơn, cá ngừ và cá hồng đều có hơn 400 mg kali trong một miếng thịt thăn cho khoảng 85g thịt cá.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

Rau xanh

Rau xanh là loại thực phẩm vừa dễ tìm vừa giàu kali. Một nửa chén rau bina nấu chín chứa tới 400 mg kali. Cùng một lượng đó thì trong củ cải trắng có hơn 450 mg và củ cải đường là hơn 600 mg kali.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

Sữa

Mọi người thường biết đến sữa là một nguồn cung cấp canxi dồi dào. Tuy nhiên, trong sữa cũng là có chứa rất nhiều kali và đây là nguồn cung cấp kali lý tưởng cho bạn.

Một cốc sữa ít béo hoặc tách béo chứa khoảng 350 đến 380 mg kali, trong khi sữa chua nguyên chất sẽ cung cấp cho bạn hơn 500 mg mỗi cốc.

kali-co-trong-thuc-pham-nao

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

[ux_products_list cat="453" products="3" orderby="rand"]

stek-tiem1996-icon-number Bổ sung Kali đúng cách

Nếu cơ thể thiếu Kali

Sự thiếu hụt kali chủ yếu xảy ra khi cơ thể đột ngột mất quá nhiều kali vì một lý do nào đó. Điều này có thể bao gồm các nguyên nhân như nôn mửa mạn tính, tiêu chảy mạn tính hoặc trong các trường hợp mà cơ thể bạn bị mất nhiều nước.

kali-co-tac-dung-gi

Nếu cơ thể thừa Kali

Thừa kali trong máu hầu hết xảy ra khi cơ thể không thể hoặc bị suy giảm khả năng loại bỏ khoáng chất này qua nước tiểu. Do đó, tình trạng thừa kali chủ yếu ảnh hưởng đến những người có chức năng thận kém hoặc người mắc bệnh thận mạn tính.

kali-co-tac-dung-gi

Ngoài ra, một số đối tượng cần chú ý theo dõi lượng kali bổ sung vào cơ thể bao gồm những người bị bệnh thận mạn tính, những người đang dùng thuốc huyết áp và người cao tuổi, vì chức năng thận ở những đối tượng này thường bị suy giảm.

Liều dùng khuyến nghị

kali-la-gi

Kali rất có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên bạn cần chú ý bổ sung với liều lượng vừa đủ. Viện Hàn lâm Khoa học, Kỹ thuật và Y học Quốc gia Hoa Kỳ ( NASEM ) khuyến nghị lượng kali hàng ngày như sau:

  • Trẻ sơ sinh đến 6 tháng: 400 mg/ngày.
  • Trẻ 7 – 12 tháng: 860 mg/ngày.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 2.000 mg/ngày.
  • Trẻ 4 – 8 tuổi: 2.300 mg /ngày.
  • Nam giới 9 – 13 tuổi: 2.500 mg/ngày.
  • Nữ giới 9 – 13 tuổi: 2.300 mg/ngày.
  • Nam giới 14 – 18 tuổi: 3.000 mg/ngày.
  • Nữ giới 14 – 18 tuổi: 2.300 mg/ngày.
  • Nam giới trên 19 tuổi: 3.400 mg/ngày.
  • Nữ giới từ 19 tuổi trở lên: 2.600 mg/ngày.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: 2.900 mg/ngày.

​​Tác dụng phụ

Nếu bổ sung kali từ rau củ hay trái cây bạn cần lưu ý tình trạng đầy bụng, chướng bụng, khó tiêu do chất xơ gây ra.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi bổ sung kali bao gồm:

  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Đau dạ dày.
  • Nôn mửa.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng và hiếm gặp hơn bao gồm:

  • Da lạnh, nhợt nhạt.
  • Phân đen.
  • Tê hoặc ngứa ran ở bàn tay, bàn chân hoặc môi.
  • Lo lắng không rõ lý do.
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.
  • Yếu hoặc cảm giác nặng ở chân.

kali-co-tac-dung-gi

Lời Kết

Qua bài viết trên, các bạn đã cùng TIEM1996 tìm hiểu rõ Kali là gì? Kali có tác dụng gì đối với sức khỏe? Cũng như Kali có trong thực phẩm nào câng biết để bổ sung. TIEM1996 rất mong chia sẻ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để bổ sung vào chế độ ăn uống lành mạnh hằng ngày tốt cho sức khỏe.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *