(TIEM1996) – Nếu bạn là người nội trợ thì phải thường xuyên đi chợ chọn mua thịt lợn, thực phẩm để chế biến món ăn ngon cho cả gia đình phải không ạ? Và thịt lợn là thực phẩm mà gần như thường xuyên được sử dung nhiều nhất trong các bữa ăn. Vậy bạn đã biết cách chọn thịt lợn ngon như thế nào chưa?
Đã có những bài viết của TIEM1996 về cách phân biệt thịt lợn sạch. Tuy nhiên, hôm nay qua bài viết này TIEM1996 tiếp tục chia sẻ đến quý bạn đọc chủ đề phân biệt giữa thịt lợn đực, thịt lợn nái và cách chọn thịt lợn ngon. Các bạn cùng tham khảo và áp dụng ngay vào công việc nội trợ của mình nhé.
Phân biệt giữa thịt lợn đực và thịt lợn nái
Sự khác nhau về dinh dưỡng
Mặc dù thịt lợn đực và thịt lợn nái đều là thịt lợn và chúng đều chứa hàm lượng chất dinh dưỡng cơ bản giống nhau. Nhưng vẫn có một chút khác biệt đó là, sau khi lợn nái sinh sản thì hàm lượng globulin miễn dịch trong cơ thể của nó tăng lên, nên chúng ta hạn chế ăn ít thịt lợn nái.
Chúng ta phải khẳng định chắc chắn rằng mùi vị của thịt lợn đực ngon hơn thịt lợn nái. Bởi các nguyên nhân sau: Lợn đực người ta nuôi ngay từ đầu với mục đích lấy thịt. Còn lợn nái là để sinh sản. Nên lợn nái ít vận động, đặc biệt là những con lợn nái sau khi đẻ nhiều lứa thì thịt không còn săn chắc và rất nhão.
Phân biệt: Thịt Lợn Đực và Thịt Lợn Nái
Lợn đực hoạt động thường xuyên nên thịt của nó rất săn chắc. Khi bạn chế biến các món thịt từ thịt lợn đực thì đều có mùi vị thơm ngon và hấp dẫn.
Do vậy khi chọn mua thịt lợn để chế biến món ăn thì tốt nhất bạn nên chọn thịt của lợn đực. Dù phân tích về dinh dưỡng cũng như về hương vị thì thịt lợn đực luôn tốt hơn, ngon hơn thịt lợn nái và ăn cũng đảm bảo đối với sức khỏe con người hơn.
Cách chọn thịt lợn ngon
Như vậy, qua phân tích ở trên thì để chọn được thịt lợn ngon thì chúng ta phải chọn thịt lợn đực. Vậy làm sao để phân biệt được thịt lợn đực, thịt lợn nái và cách chọn thịt lợn ngon như thế nào thì chúng ta cùng áp dụng các phương pháp sau nhé:
Cách chọn thịt lợn ngon: Nhìn vào phần da lợn
Có một đặc điểm rất dễ nhận dạng, đó là phần bì thịt lợn nái rất dày, sần sùi và có lỗ chân lông to hơn và có màu vàng. Trên bì thịt lợn nái còn có những đốm rằn đỏ tía. Riêng phần bị ở cổ và bụng thì bạn nên để ý kỹ hơn sẽ thấy có những nhiều nếp nhăn do lợn nái đẻ nhiều nên phần thịt này có sự co dãn nhiều.
Trong khi đó, phần bì thịt lợn đực có màu trắng mịn, mỏng, lỗ chân lông đều, nhìn tươi ngon. Bì lợn đực có độ đàn hồi cao, phần cổ và bụng cũng có nếp nhăn nhưng ít.
Cách chọn thịt lợn ngon: Nhìn vào phần mỡ dưới da
Phần mỡ dưới da của thịt lợn nái thường có màu không được trắng mà có màu vàng hoặc thâm xám, thô sần. Ngoài ra, sự kết dính giữa bì và mỡ dưới da của lợn nái rất lỏng lẻo. Nếu bạn nhìn kỹ thì có thể thấy ở giữa bì và mỡ có một lớp mỡ mỏng màu đỏ.
Đối với thịt lợn đực thì phần mỡ dưới da có màu trắng muốt, mềm mịn và ấn ngón tay vào sẽ thấy có sự đàn hồi cao.
Như ta đã biết thì lợn nái ít vận động nên phần cơ bắp của nó gầy và không săn chắc, có màu đỏ gạch ( không tươi ), thớ thịt to và dài. Có chứa nhiều mỡ và nước, nên khi sờ vào có thể thấy phần mỡ này khá dính tay.
Thịt lợn nái nấu lâu mà thịt không mềm, dai còn có mùi tanh. Còn thịt lợn đực có màu đỏ nhạt ( nhìn tươi thịt), nấu lên có mùi thơm, thớ thịt nhỏ, nấu dễ nhừ.
Cách chọn thịt lợn ngon: Nhìn phần vú
Bạn hãy quan sát phần bụng của con lợn, chỗ có chứa phần vú của con lợn. Bạn sẽ thấy nếu lợn đực thì vú nhỏ, lép và phần đầu vú tròn nhưng ngắn. Còn đối với lợn nái thì hoàn toàn ngược lại, phần to, đầu vú nhọn, có núm rõ, hình tròn và trơn bóng.
Cảm nhận qua mùi của miếng thịt
Ngoài ra, để chọn được thịt lợn ngon chúng ta phải cảm nhận qua mùi của miếng thịt. Nếu miếng thịt mà có mùi hôi khó chịu thì miếng thịt đó không được tươi hoặc cũng có thể là thịt của con lợn đực chưa được thiến tinh hoàn ( lợn nọc). Những miếng thịt như thế này rõ ràng là những miếng thịt không nên mua vì kém chất lượng và không an toàn với sức khỏe khi sử dụng.
Như vậy, qua các bước trên chúng ta đã có cách chọn thịt lợn ngon. Tuy nhiên, để chọn được những miếng thịt ngon, chất lượng thì bạn cần có thêm một số kỹ năng khác vì thịt lợn hiện được bán tràn lan ngoài thị trường với đủ chủng loại. Nên để chọn được những miếng thịt ngon, chất lượng thì bạn nên có những kỹ năng khác như: Cách phân biệt thịt lợn sạch, tránh thịt lợn đực có mùi hôi.
Lời Kết
Qua bài viết trên, TIEM1996 đã chia sẻ chi tiết cùng quý bạn đọc về cách chọn thịt lợn ngon cũng như phân biệt giữa thịt lợn đực và thịt lợn nái. TIEM1996 rất mong những kiến thức chia sẻ sẽ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng vào công việc nội trợ, giúp công việc nội trợ trở nên hoàn hảo hơn.
(TIEM1996) – Thịt lợn là một loại thực phẩm được dùng thường xuyên trong bữa cơm của các gia đình Việt. Chất lượng của các món ăn chế biến từ thịt lơn phụ thuộc phần lớn vào chất lượng của thịt. Tuy nhiên, nhiều khi chúng ta đi mua thịt, vì một lý do nào đó mà mua phải miếng thịt của con lợn đực có mùi hôi khó chịu. Nếu bỏ đi miếng thịt thì rất phí, cho nên chúng ta phải sử khử mùi hôi thịt lợnđực sử dụng để chế biến.
Trên thực tế thì khi đi chọn mua thịt lợn thì xu hướng chúng ta thường chọn thịt lợn đực để mua. Vì thịt lợn đực ngon hơn thịt lợn nái về cả mùi vị lẫn dưỡng chất. Tuy nhiên, có một số trường hợp khi chúng ta đi chọn mua thịt lợn đực thì nhỡ mua phải những miếng thịt có mùi hôi khó chịu. Các bạn có thể tham khảo cách chọn mua thịt lợn đực ngon qua bài viết: Cách chọn thịt lợn ngon của TIEM1996.
Vậy nguyên nhân do đâu mà một số miếng thịt lợn đực lại có mùi hôi và cáchkhử mùi hôi của thịt lợn đực như nào thì chúng ta phải biết để tránh chọn mua nhầm và khắc phục khi nhỡ mua phải miếng thịt có mùi hôi.
Qua bài viết này, TIEM1996 sẽ chia sẻ cùng bạn đọc cách khử mùi hôi của thịt lợn đực khi chúng ta nhỡ mua phải miếng thịt của con heo đực có mùi hôi khó chịu. Các bạn cùng tham khảo và áp dụng vào công việc nội trợ của mình để công việc nội trợ trở nên hoàn hảo hơn nhé.
Mùi hôi của lợn đực giống là do mỡ trong cơ thể của chúng tích luỹ hai hỗn hợp: androstenone và skatole. Androstenone là một pheromone và được sản sinh từ các dịch hoàn khi lợn đến tuổi thành thục tính dục. Với lợn trưởng thành, androstenone tích tụ và nằm trong mô mỡ bao quanh các thớ cơ. Thông thường lợn đực con được thiến để loại bỏ mùi hôi trong thịt khi đến tuổi giết thịt.
Tuy nhiên, có một số con lợn mang dị tật bẩm sinh nên tinh hoàn nằm ẩn bên trong khoang bụng. Thông thường lợn đực nuôi thịt thì được 7 ngày tuổi phải thiến tin hoàn, nhưng vì tinh hoàn nằm sâu bên trong nên chủ nuôi không để ý hoặc không cắt bỏ được hoàn toàn. Nên tinh hoàn tiếp tục phát triển trong cơ thể lợn cùng với tuyến sinh dục khiến cho thịt lơn có mùi rất khó chịu.
Qua tìm hiểu ở trên, nếu con lợn đực khi không được thiến hoặc thiến tin hoàn không hết thì sẽ gây mùi hôi khó chịu khi làm thịt. Nếu chúng ta đi mua thịt, nếu vì một lý do nào đó mà ta mua phải miếng thịt lợn đực bị hôi thì ta nên thực hiện cách khử mùi hôi thịt lợn đực như sau để sử dụng miếng thịt nhé.
1. Khử mùi hôi thịt lợn đực: Sử dụng Giấm, Muối và Rượu
Thực hiện: Thịt sau khi sơ chế sạch sẽ thì bỏ vào nồi nước để luộc. Trước khi luộc thì cho hỗn hợp muối và giấm đã chuẩn bị vào nước luộc thịt. Sau khi nước sôi tầm 3 phút thì vớt thịt ra rửa sạch bằng nước lạnh. Tiếp tục bỏ thịt vào luộc bằng nồi nước mới, luộc cho đến khi thịt chín thì bỏ rượu đã chuẩn bị vào.
Vậy là qua vài thao tác đơn giản trên bạn đã khử mùi hôi thịt lợn đực một cách hiệu quả. Bạn hoàn toàn có thể áp dụng ngay nếu nhỡ mua phải miếng thịt lợn đực có mùi khó chịu để sử dụng nhé.
2. Cách khử mùi hôi của thịt lợn đực: Sử dụng Hành khô và Rượu
Cách khử mùi hôi của thịt lợn đực này cũng khá đơn giản và hiệu quả. Ban cần chuẩn bị như sau: Hành khô 2 củ, Rượu 1 thìa.
Thực hiện: Đập dập hành khô đã chuẩn bị bỏ vào nước luộc thịt và luộc chung với thịt. Tiến hành luộc thịt, đến khi thịt sắp chín thì cho thêm rượu vào là được.
3. Cách khử mùi hôi của thịt heo đực: Bằng cách thui qua miếng thịt
Thực hiện: Trước tiên bạn hãy rửa sạch miếng thịt bằng muối trắng hoặc rượu. Sau đó bạn bạn cho thịt lên bếp than nướng cho vàng lớp bên ngoài và đạt độ chín khoảng 60 – 70%. Nếu cẩn thận hơn, sau khi thui sơ miếng thịt thì bạn tiến hành cạo bỏ những chỗ bị cháy và rửa lại thêm lần nữa với nước muối loãng.
Sau đó mang thịt đi chế biến các món ăn tùy thích, tuy nhiên bạn nên nấu kiểu giả cầy để các loại gia vị như củ riềng, sả, mắm tôm, mẻ, ngũ vị hương… lấn át mùi hôi của thịt heo đực. Đây là cách khử mùi hôi của thịt heo đực cũng được nhiều người áp dụng và phù hợp với nấu món giả cầy.
Trên đây là 3 cách đơn giản và hiệu quả để khử mùi hôi thịt lợn đực nếu bạn nhỡ mua phải miếng thịt của con lợn đực có mùi hôi khó chịu. Tuy vậy, để đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình cũng như chất lượng của các món làm từ thịt thì bạn nên cẩn thận chọn lựa để mua những miếng thịt tươi ngon. Chọn mua những nơi bán thịt uy tín, có dấu kiểm định an toàn thực phẩm và đặc biệt là bạn phải biết cách chọn lựa thịt lợn tươi ngon.
Lời kết
Qua bài viết này, TIEM1996 đã chia sẻ cùng bạn đọc cách khử mùi hôi thịt lợn đực nếu nhỡ may bạn mua nhầm phải miếng thịt của lợn đực có mùi hôi khó chịu. TIEM1996 rất mong chia sẻ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng vào công việc nội trợ.
(TIEM1996) – Cá là một loại thực phẩm được sử dụng thường xuyên trong các món ăn hằng ngày của người Việt. Thế nên trong công việc nội trợ hằng ngày việc chế biến các món cá gần như thường xuyên. Chất lượng các món ăn cũng phụ thuộc rất nhiều và công việc chế biến cá. Do vậy khi chế biến cá chúng ta phải biết cách khử mùi tanh của cá để có những món ăn hấp dẫn hơn.
Như chúng ta đã biết thì để có những món ăn ngon và hấp dẫn từ cá tươi thì việc sơ chế cá tươi rất quan trọng. Hơn nữa, sau khi chế biến cá thì các vật dụng chế biến thường bị ám mùi tanh của cá gây khó chịu khi sử dụng cũng như không đảm bảo an toàn vệ sinh. Qua bài viết sau, TIEM1996 chia sẻ cùng quý bạn đọc TOP 6 cách khử mùi tanh cá khi sơ chế và những cách khử mùi tanh của cá trên các vật dụng sau khi chế biến, các bạn cùng tham khảo nhé.
TOP 6 cách khử tanh cá khi sơ chế
1. Chọn mua cá tươi và làm sạch cá
Điều kiện cần đầu tiên, cũng là điều kiện tiên quyết đến chất lượng của món ăn từ cá đó là chất lượng cá tươi bạn mua. Nên trước khi áp dụng cách khử mùi tanh của cá thì bạn hãy nên bắt đầu bằng việc chọn mua cá tươi ngon và sơ chế cá thật sạch trước khi tiến hành khử tanh.
Để cá được sạch, bạn hãy bỏ đi nội tạng, đánh hết vảy cá đi, trừ khi bạn muốn để vảy để chế biến một số món chiên xù thì giữ lại. Tiếp tục loại bỏ vây và quan trọng nhất là làm sạch phần máu + màng trắng đục trong bụng.
Đối với các loại cá lóc, cá chép, cá thu,…hai bên sườn cá bạn để ý sẽ thấy một sợ gân trắng, sợi này sẽ làm cá có mùi tanh nên khi làm, bạn nhớ cắt sát mang cá sẽ thấy đường gân đó lộ ra, hãy lấy đường gân đó ra để cá bớt đi mùi tanh lúc chế biến nhé.
Những loại cá nước lợ, da trơn như cá hú, cá trê, basa, lươn…bạn hãy sử dụng tro bếp, chà sát lên mình cá để loại bỏ chất nhầy. Trường hợp không có tro bếp, bạn có thể đun một ít nước nơi nóng, sau đó rưới lên mình cá rồi dùng dao cạo sạch, cách làm này vừa giúp loại bỏ chất nhầy, vừa giúp loại bỏ mùi tanh của cá, rất hiệu quả.
Dùng chanh để khử mùi tanh của cá rất hiệu quả đấy bởi vì các amin tanh trong cá là nhóm những chất có chứa bazơ, khi kết hợp với axit trong chanh sẽ tạo thành các muối tương ứng và nước, do vậy cá sẽ không còn mùi tanh nữa.
Cách làm: Cá sau khi làm sạch, bạn hãy cắt đôi quả chanh rồi chà xát lên cá, nhẹ nhàng mát xa khoảng 2 phút sau đó rửa lại nhiều lần bằng nước sạch.
3. Cách khử tanh cá: Rửa cá bằng giấm pha loãng
Cũng tương tự như dùng chanh, rửa cá trong nước có pha giấm cũng là một cách để khử mùi tanh cá được nhiều bà nội trợ áp dụng.
Cách làm: Thay vì rửa cá bằng nước thì bạn pha giấm vào nước rồi mát xa cá thật kỹ rồi rửa sạch.
4. Cách khử tanh cá: Dùng muối hạt
Muối là thứ gia vị không thể nào thiếu trong bếp nhà bạn. Dùng muối để khử mùi tanh của cá là cách dân gian được áp dụng từ xưa.
Cách làm: Bạn dùng muối hột để chà xát lên cá, mát xa nhẹ nhàng từ trong ra ngoài rồi rửa lại bằng nước sạch. Hoặc bạn có thể rửa cá trong nước muối pha loãng, mát xa thật kỹ và rửa lại bằng nước sạch.
5. Cách khử tanh cá: Rửa cá bằng rượu pha loãng
Rượu có khả năng hòa tan được các chất amin gây mùi tanh, sau đó khi đun nấu dưới tác dụng của nhiệt độ cao thì rượu sẽ bay hơi làm các chất tanh cũng bay theo.
Hơn nữa, rượu còn phản ứng với các axit tự do có trong cá tạo thành những este có mùi thơm ngon. Đây là lý do cá được ướp với rượu sẽ có mùi thơm ngon hơn.
Cách làm: Cho cá vào rửa trong rượu pha loãng, chà thật kỹ từ trong ra ngoài sau đó rửa lại với nước sạch.
Đây là cách khử tanh truyền thống của người Việt sử dụng từ lâu, rất tiết kiệm và hiệu quả. Đến hiện nay thì cách khử tanh cá bằng nước vo gạo vẫn được các bà nội trợ áp dụng nhiều. Bởi cách khử tanh này rất tiện dụng, tiết kiệm và cũng rất hiệu quả.
Như ta đã biết, nước vo gạo có rất nhiều công dụng. Cho nên khi nấu ăn, bạn vo gạo thì đừng đổ đi mà lãng phí nhé. Bạn hãy đổ nó vào cái chậu nhỏ để có thể sử dụng nó cho một số công việc nội trợ. Trong đó, cách khử tanh cá bằng nước vo gạo cũng rất hiệu quả đấy. Và đây cũng là một mẹo nấu ăn hay được nhiều bà nội trợ áp dụng.
Cách khử mùi tanh của cá trên các vật dụng
1. Cách khử mùi tanh của cá trên vật dụng và tay: bằng nước chè xanh
Công dụng của trà xanh được biết đến rộng rãi với khả năng làm sạch và khử mùi rất tuyệt vời. Sau khi chiên cá, bạn chỉ cần đổ lớp dầu thừa đi và dùng khăn giấy để lau bớt phần dầu đang còn đọng lại trong chảo. Tiếp đến, hãy làm sạch chảo bằng nước rửa chén rồi dùng nước chè xanh để tráng lại thật sạch.
Nếu như chảo rán đã bay hết mùi tanh, bạn chỉ việc treo lên cho khô ráo mà thôi. Nhưng nếu mùi tanh vẫn còn “vấn vương” chiếc chảo của bạn, hãy ngâm chảo trong nước chè xanh khoảng vài tiếng đồng hồ rồi rửa sạch với nước nhé. Việc ngâm chảo trong nước chè xanh với thời gian lâu sẽ giúp bạn khử mùi tanh ở cá triệt để và tạo hương thơm trà xanh thoang thoảng trên bề mặt chảo.
2. Cách khử mùi tanh của cá: Dùng chanh tươi
Bên cạnh nước chè tươi, chanh cũng là một nguyên liệu giúp bạn khử mùi cá rất hiệu quả đấy. Công dụng của chanh sẽ giúp loại bỏ mùi tanh, mang hương thơm tươi mát và vẻ đẹp sáng bóng cho chiếc chảo của bạn.
Sau khi đã rửa sạch dầu mỡ trên chảo rán cá, bạn dùng ½ quả chanh để chà xát nhẹ nhàng xung quanh thành chảo trong khoảng 2 – 3 phút. Cuối cùng, bạn chỉ việc rửa sạch nước cốt chanh bằng nước sạch là được.
3. Cách khử mùi tanh của cá: bằng dung dịch giấm ăn
Nếu không có chanh tươi hoặc chè xanh, bạn cũng có thể khử mùi tanh cá trên chảo rán với giấm, hiệu quả mang lại sẽ khiến bạn bất ngờ đấy. Giấm không chỉ có thể khử mùi tanh mà còn là cách làm sạch nồi inox bị cháy vô cùng hiệu quả. Bạn có thể dùng giấm để cọ rửa thành chảo như 2 cách trên, hoặc nếu có thời gian hãy thực hiện theo cách sau đây.
Sau khi làm sạch dầu mỡ, bạn đổ một ít giấm vào chảo rồi bắc lên bếp đun sôi. Nhớ đậy nắp kỹ trong lúc giấm đang sôi nhé. Sau khoảng 3 phút, bạn tắt bếp và mở nắp chảo ra, hơi nước bốc lên cùng với mùi giấm sẽ giúp lọc sạch không khí khử mùi nhà bếp và đẩy lùi mùi tanh của cá. Đợi cho giấm nguội, bạn đổ đi và rửa lại chảo thêm lần nữa với xà phòng và nước sạch.
4. Cách khử mùi tanh của cá trong dầu chiên cá: Dùng gừng và hành hoa
Một mẹo vặt nội trợ giúp bạn khử mùi tanh cá nhanh chóng đó là sử dụng bộ đôi gừng và hành hoa. Sau khi chiên cá xong, thay vì đổ lớp dầu mỡ thừa ấy đi, bạn hãy chuẩn bị thêm một ít gừng và hành hoa để khử mùi tanh của cá nhé.
Khi cá đã chín, bạn vớt cá ra nhưng đừng tắt bếp. Khi dầu còn đang nóng, bạn thả ít gừng cắt lát vào và đảo đều tay. Sau khoảng 1 phút, bạn hãy thêm vào một ít hành hoa và tiếp tục đảo cho đến khi cả gừng và hành đều cháy. Lúc này, cả dầu chiên cá và chảo đều đã được khử sạch mùi tanh cá, bạn có thể tiếp tục dùng dầu này để chế biến những món khác hoặc bỏ đi, tùy ý.
5. Cách khử mùi tanh của cá: Dùng nước rửa chén trà xanh
Ngoài những mẹo vặt kể trên, bạn cũng có thể sử dụng sẵn nước rửa chén có chiết xuất trà xanh để khử mùi tanh và làm sạch chảo chiên cá một cách nhanh chóng nhất.
Cleanipedia xin gợi ý sản phẩm Nước rửa chén Sunlight Trà Xanh. Với chiết xuất trà xanh Nhật Bản, Sunlight Trà xanh mang lại hương thơm dịu nhẹ, giúp khử sạch 5 loại mùi tanh khó chịu và bám lâu trên chảo rán cá. Sau khi rửa sạch, bạn sẽ cảm nhận được sản phẩm không chỉ giúp làm sạch hiệu quả mà còn mang lại hương thơm tự nhiên, thơm mát.
6. Cách khử mùi tanh của cá trong chảo rán: Bằng kem đánh răng
Khử mùi tanh cá bằng kem đánh răng vừa tiết kiệm, an toàn lại vô cùng hiệu quả. Đầu tiên, bạn lấy 1 lượng vừa đủ kem đánh răng vào lòng chảo rán cá theo vòng tròn. Và dùng miếng bọt biển chà nhẹ theo chiều kim đồng hồ để phủ đều kem đánh răng lên hết bề mặt chảo.
Sau đó, bạn chờ khoảng 5 phút rồi rửa sạch chảo lại với nước rửa chén hoặc nước nóng. Đảm bảo mùi tanh khó chịu của cá cùng các vết cháy đen cứng đầu trên bề mặt chảo sẽ biến mất nhanh chóng. Cũng như không làm trầy xước bề mặt chảo, giúp cho chảo rán của bạn luôn thơm tho và sáng bóng như mới.
7. Cách khử mùi tanh của cá: Bằng bã cà phê
Cà phê là nguyên liệu pha chế thức uống được sử dụng phổ biến và không thể thiếu trong các gia đình Việt. Sau khi pha chế và thưởng thức những ly cà phê thơm ngon, bạn đừng vội vàng bỏ đi xác bã cà phê vì đây là nguyên liệu giúp khử mùi tanh của cá rất hữu hiệu.
Để sử dụng, bạn cần lấy 1 lượng bã cà phê vừa đủ pha vào nước rửa chén thường dùng để tạo thành một hỗn hợp dung dịch sệt. Sử dụng loại dung dịch này và miếng bọt biển rửa chén chà nhẹ nhàng lên bề mặt chảo, nồi, chén đĩa,… chế biến cá trong vòng 1 đến 2 phút.
Sau đó, bạn rửa sạch lại toàn bộ dụng cụ trên với nước sạch. Chỉ cần các bước đơn giản như vậy, bạn sẽ dễ dàng khử sạch mùi tanh của cá và lưu lại hương thơm dịu nhẹ của cà phê trên bề mặt xoong nồi, chén đĩa. Đồng thời, bã cà phê cũng giúp loại bỏ tế bào chết và cung cấp độ để bảo vệ da tay trong quá trình chà rửa, giúp bạn có một đôi bàn tay mịn màng, trắng sáng.
8. Cách khử mùi tanh của cá trên chảo rán: Dùng vỏ cam, quýt
Vỏ cam quýt cũng là một trong những trợ thủ đắc lực giúp các bà nội trợ trong việc khử mùi tanh cá trên dụng cụ nhà bếp hiệu quả. Bạn cần thực hiện những bước đơn giản sau để khử mùi tanh của cá bằng vỏ cam, quýt. Sau khi bạn rửa sạch chảo rán cá, chén đĩa bằng nước rửa chén. Bạn sử dụng vỏ cam, quýt chà mạnh lên bề mặt của vật dụng nhà bếp cần khử mùi.
Tinh dầu có trong vỏ cam, quýt sẽ giúp loại bỏ phần nào mùi tanh khó chịu và đem lại hương thơm mát dễ chịu. Cuối cùng, bạn cần tráng lại tất cả vật dụng một lần nữa với nước sạch, đảm bảo mùi tanh của cá trên các vật dụng này sẽ biến mất hoàn toàn.
Lời Kết
Vậy là qua bài viết trên, TIEM1996 đã chia sẻ cùng bạn những bí quyết rất hay về cách khử tanh cá để có được những món cá thơm ngon, cũng như cách khử mùi tanh của cá trên các vật dụng khi chế biến cá. TIEM1996 rất mong những kiến thức chia sẻ sẽ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng.
(TIEM1996) – Mạch Nha là gì?Mạch nha là một món ăn có từ rất lâu rồi và rất quen thuộc với nhiều người dân Việt. Là một loại mật dẻo được tạo nên từ mầm của ngũ cốc. Mạch nha là món ăn ưa thích của bọn trẻ con chúng tôi bởi vị ngọt thanh, dẻo nhưng không dai.
Mạch Nha là gì?
Mạch Nha cũng là món ăn vặt gắn liền với tuổi thơ của rất nhiều người. Tuy nhiên, rất nhiều người chưa biết Mạch nha làm từ gì? Tác dụng của mạch nha đối với sức khỏe như thế nào? Qua bài viết sau, TIEM1996 chia sẻ cùng bạn đọc một cách chi tiết nhất về Mạch nha, các bạn cùng tham khảo nhé.
Mạch Nha là gì?
Mạch nha là một loại mật dẻo có nguồn gốc từ các loại ngũ cốc như lúa mì, yến mạch, đại mạch, tinh bột mì, tinh bột sắn,… Thành phần hóa học chính trong mạch nha là đường maltose, ngoài ra còn có glucose, fructose và protein. Bên cạnh đó, đường mạch nha còn chứa nhiều chất lên men, vitamin B và vitamin C có lợi cho đường tiêu hóa.
Mạch nha thường có độ dẻo mềm, không dai, vị ngọt thanh, màu vàng sậm, và thơm mùi đặc trưng. Vậy Mạch Nha làm từ gì? Mạch nha thường được sản xuất từ nếp và mộng lúa già đã được phơi nắng cho khô. Sau đó, nó được giã nát thành bột, có tên là bột mầm. Người ta sẽ đem trộn bột mầm với gạo nếp đã nấu chín thành xôi theo tỉ lệ là 1: 5. Sau cùng, họ đem hỗn hợp mang đi nấu, ép lọc và cô đặc nhiều lần đến khi tạo ra thành phẩm là hỗn hợp màu vàng sậm, đặc sánh.
Vậy là qua giải thích này, các bạn đã nắm rõ Mạch Nha là gì? Và Mạch Nha làm từ gì rồi chứ ạ? Và các bạn có thể học cách làm Mạch nha tại nhà để sử dụng cho cả gia đình khi cần thiết nhé.
Tác dụng của mạch nha: Cải thiện sức khỏe tiêu hóa
Trong quá trình chế biến mạch nha, người ta sử dụng các chất lên men trong mầm thóc để đường hóa. Các chất lên men này có khả năng điều chỉnh hệ vi khuẩn đường ruột. Vì vậy, việc sử dụng mạch nha có thể giúp bạn cải thiện sức khỏe đường tiêu hóa, và tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng.
Tác dụng của mạch nha: Cải thiện sức khỏe tim mạch
Một trong những yếu tố nguy cơ gây nên các bệnh lý tim mạch chính là nồng độ cholesterol trong cơ thể. Mạch nha cũng được chứng minh rằng nó có khả năng điều hòa mức độ cholesterol trong cơ thể bạn, đặc biệt là làm giảm mức cholesterol xấu LDL và VLDL.
Bên cạnh đó, mạch nha còn hỗ trợ giảm mỡ bụng, chỉ số khối cơ thể (BDMI). Như vậy, sử dụng mạch nha có thể giúp bạn nâng cao sức khỏe tim mạch của mình.
Tác dụng của mạch nha: Kích thích tâm trạng tốt hơn
Trong mạch nha có chứa một chất hóa học gọi là hordenine. Hợp chất này có tác dụng kích hoạt thụ thể dopamine trong não, giúp thúc đẩy tâm trạng tốt hơn. Ngoài ra, vị ngọt dịu nhẹ của mạch nha còn làm bạn cảm thấy thư giãn hơn. Như vậy, Mạch nha có khả năng kích thích tâm trạng tốt hơn và cải thiện sức khỏe tinh thần.
Do mạch nha là một vị thuốc có khả năng chữa bệnh, trong y học hiện đại nghiên cứu về mạch nha cho thấy trong mạch nha chứa các chất lên men tốt cho sức khỏe, vitamin B, vitamin C cao và có thể hấp thụ ngay.
Vì vậy, sử dụng mạch nha làm các món ăn hằng ngày không chỉ ngon miệng mà nó bổ dưỡng. Hiện nay, mạch nha được ứng dụng nhiều trong quy trình sản xuất bánh kẹo, nấu chè, chế biến các món ăn ngon có thể kể đến như.
Sữa mạch nha
Sữa mạch nha là một loại cháo bột làm từ một hỗn hợp của lúa mạch, bột mì và sữa nguyên kem, sau đó được làm khô cho đến khi tạo thành bột.
Sữa mạch nha là một loại cháo bột làm từ một hỗn hợp của lúa mạch, bột mì và sữa. Đây là loại sữa thơm ngon, mà nó còn được xem như một chất bổ sung dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh và cả người lớn, chữa được các bệnh như mất ngủ, cải thiện tuần hoàn máu, làm đẹp da,…
Làm kẹo đậu phộng, đậu mè
Bạn có thể mua mạch nha về, múc ra và đun nóng, sau đó trộn chung với hạt mè hoặc các loại hạt ngũ cốc để làm các món kẹo như kẹo đậu phộng, mùi vị sẽ làm bạn không thất vọng.
Phết bánh tráng, bánh quế ăn ngay
Đun nóng mạch nha và nướng bánh tráng mè, bánh quế. Sau đó, phết mạch nha lên trên mặt bánh tráng hay bánh quế, rắc ít hạt mè, đậu phộng, dừa nạo sợi rồi gấp bánh lại nhâm nhi.
Đây là cách ăn mạch nha được nhiều người ưa thích nhất, vị ngọt của mạch nha kết hợp độ giòn tan của bánh tráng làm bạn ăn một lần muốn ăn nữa.
Làm kẹo Nougat
Món kẹo Nougat làm mưa làm gió vào mỗi dịp tết có thể dùng thêm thành phần mạch nha thay thế cho đường cát. Món kẹo này dễ làm mà còn thơm ngon vô bờ bến, bề ngoài bắt mắt, hấp dẫn người nhìn.
Một số bài thuốc hay từ mạch nha
Ngoài làm các món ăn ngon thì mạch nha còn là một vị thuốc, có tác dụng chữa bệnh thần kỳ ít ai nghĩ đến. Đề cập trong sách Thang dịch bản thảo, mạch nha có tính khí ôn, vị ngọt mặn, không độc. Bởi vì vậy, mà mạch nha được dùng để chữa các bệnh như sau:
Trị viêm gan cấp – mạn tính
Theo Bệnh viện Nhân dân khu Đông sơn – Thông tin Tân y dược Quảng Châu vào năm 1972, chứng minh dùng rễ non mạch nha lên mầm ở nhiệt độ thấp sấy khô tán bột chế thành sirô, mỗi lần uống 10ml, ngày 3 lần, uống sau bữa ăn. Kèm theo uống thêm men hoặc Vitamin B viên. Bệnh nhân uống liên tục trong 31 ngày thì chức năng gan phục hồi
Trị nhiễm, viêm các loại nấm
Trong Tạp chí Trung tây Y kết hợp 1987, có đề cập rằng dùng cồn mạch nha trị nấm hiệu quả. Sử dụng 40g mạch nha sống, cho vào cồn 75% – 100ml ngâm 1 tuần, mỗi ngày bôi 2 lầnsáng và tối, thường 4 tuần có kết quả.
Trị chứng sữa quá nhiều, bị tắc sữa, đau căng vú ở sản phụ
Mạch nha còn rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh con, đặc biệt gặp triệu chứng sữa quá nhiều và tắt kinh. Trong tạp chí Trung tây y kết hợp 1984, bệnh nhân dùng nước sắc với 100 đến 200g mạch nha mỗi ngày sẽ thuyên giảm.
Ngoài ra, nếu bệnh nhân thấy ngực sữa nhiều, căng tức vú đau hoặc muốn thôi cho con bú thì sắc uống 120g mạch nha tán bột, mỗi lần uống 15g, ngày 4 lần với nước sôi nóng. Nếu tắc sữa hoặc tức vú kèm đau ở sản phụ, bệnh nhân sắc dịch của mạch nha nửa sống và nửa rán dùng 2 lần/ngày, 30-60g/lần.
Bệnh nhân sắc uống 10g mạch nha, 10g sinh sơn tra. Nấu 10g mạch nha, 10g đảng sâm, 10g bạch linh, 10g bạch truật, 6g thảo quả, 3g cam thảo, 3g can khương, 6g trần bì để bổ tỳ, rối loạn tiêu hóa. Nếu bị khó tiêu, chướng bụng, dùng mạch nha phối hợp với sơn tra, thần khúc và kê nội cân.
Lời Kết
Qua bài viết trên, TIEM1996 đã chia sẻ cùng quý bạn đọc chi tiết về Mạch Nha là gì? Mạch Nha làm từ gì và những tác dụng của mạch nha rất tuyệt vời đối với sức khỏe. TIEM1996 rất mong kiến thức chia sẻ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng vào cuộc sống.
(TIEM1996) – Mạch nha là một món ăn vặt gắn liền với tuổi thơ của rất nhiều người. Mạch nha là mộng nẩy mầm của ngũ cốc, lúa nếp, gạo nếp, đại mạch, lúa mì hoặc từ sắn và mộng già của lúa. Cách làm Mạch nha truyền thống chủ yếu sử dụng mộng này mầm của lúa, gạo nếp để làm mạch nha thơm ngon, dẻo và thanh mát.
Cách Làm Mạch Nha
Như chúng ta đã biết Mạch nha có chứa các vitamin, khoáng chất, acid amin, enzyme giúp cải thiện tiêu hóa, tim mạch… Và hôm nay, TIEM1996 chia sẻ cùng quý bạn đọc cách làm Mạch nha tại nhà siêu ngon qua các bước đơn giản sau nhé.
Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu chính để làm Mạch nha cũng khá đơn gian, tuy nhiên khâu lựa chọn nguyên liệu lại khá quan trọng trong cách làm mạch nha tại nhà thành công. Bạn cần chuẩn bị nguyên liệu như sau cho 10 người ăn hoặc bảo quản để dùng dần nhé
Chuẩn bị nguyên liệu
Thóc nếp hạt: 200 Gram
Gạo Nếp: 2 KG
Cách chọn nguyên liệu
Thóc nếp hạt
Nếu có điều kiện bạn nên mua loại thóc nếp để thành phẩm ngon hơn. Nếu không thì bạn mua loại thóc nào dễ tìm cũng được, nhưng nên chọn thóc chất lượng để ít hạt lép nhé.
Đối với nếp bạn chọn loại nếp cái hoa vàng, loại nếp này thơm và ngon có thể giúp thành phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Gạo nếp
Để chọn được gạo nếp ngon, bạn nên chọn nếp có kích thước hạt đều nhau, sáng bóng, không bị gãy và có màu trắng đặc trưng. Hạn chế mua những hạt có màu vàng hay đổ lông.
Ngoài ra, gạo nếp ngon thường có mùi nhẹ, hương thơm đặc trưng và cầm chắc tay. Khi cắn thử sẽ cảm nhận được vị ngọt nhẹ và không có mùi lạ.
Đầu tiên bạn cho thóc vào 1 cái tô lớn rồi cho nước vào, lượng nước đảm bảo ngập hết phần thóc. Dùng vá hoặc muỗng để vớt bỏ phần thóc lép nổi lên trên mặt, sau đó để yên và ngâm thóc trong vòng 24 giờ.
Trong quá trình ngâm thì cứ cách 6 tiếng bạn thay nước ngâm 1 lần, nghĩa là bạn cần thay nước 3 lần trong suốt quá trình ngâm.
Sau 1 ngày bạn đổ phần thóc ra 1 cái rổ, rồi dùng tay dàn đều thóc ra khắp rổ, đặt rổ vào 1 cái thau/chậu, sau đó dùng 1 cái khăn hoặc tấm vải tối màu để đậy kín phần thóc. Để ở nơi kín gió và tiếp tục ủ thêm 1 ngày nữa (ngày 1).
Khi đã ủ được 1 ngày, bạn lấy rổ thóc ra và nhúng vào chậu nước hoặc xả dưới vòi nước để duy trì độ ẩm của thóc. Tiếp tục đặt rổ thóc vào chậu, dùng khăn tối màu đậy kín rồi ủ thêm 1 ngày nữa (ngày 2).
Lưu ý:
Sau 2 ngày ủ thì thóc bắt đầu mọc mầm, tùy vào nhiệt độ và chất lượng thóc nên độ dài của mầm thóc có thể khác nhau.
2. Ủ mầm thóc và Sơ chế mầm thóc
Chuẩn bị 2 cái khay nhựa và chia đều mầm thóc vào 2 khay, bạn nên rải đều mầm thóc lên khay để mầm có thể phát triển 1 cách tốt nhất. Sau khi rải đều lên 2 khay, bạn tiếp tục dùng tấm vải tối màu đậy lên mặt khay. Và tiếp tục ủ cho mầm thóc phát triển trong vòng 5 – 6 ngày.
Cứ mỗi 8 giờ thì bạn mở khăn ra và vảy nước vào khay 1 lần và phải vảy đều khắp mặt thóc. Tránh đọng nước trong khay quá nhiều nhé.
Mầm thóc sau 5 – 6 ngày ủ sẽ có màu vàng và cao từ 5 – 7 cm. Sau đó bạn lấy phần mầm thóc ra và xé nhỏ chúng rồi cho vào 1 cái rổ lớn hay 1 cái mâm hoặc 1 mặt phẳng sạch đều được.
Đem phần mầm thóc vừa xé xong đi phơi nắng khoảng 2 – 3 ngày cho mầm vừa khô lại. Sau khi khô lại thì chúng ta thu được khoảng 200g mầm thóc.
Khi mầm thóc đã khô lại thì bạn dùng kéo cắt chúng thành từng khúc nhỏ. Nếu làm với số lượng lớn thì bạn cho vào cối và dùng chày giã nhỏ khoảng 1 đốt tay là được.
Lưu ý:
Trước vảy nước thì bạn nghiên nhẹ khay về một phía, nếu thấy ít hoặc không còn nước thì vảy thêm. Còn thấy nhiều nước nghĩa là thóc không hấp thụ hết, lúc này bạn không cần vảy nước thêm.
Bạn cần phải đậy kín bằng vải tối màu hoặc dùng lá chuối nếu không chuẩn bị được vải. Nhưng bắt buộc phải đậy kín, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào và chỉ khi vảy nước mới mở ra.
Mầm thóc đạt sẽ có màu vàng, nếu có ánh sáng chiếu vào thì mầm thóc sẽ phát triển thành cây và có màu xanh, lúc này mầm không đạt và chúng ta phải làm lại từ đầu.
3. Nấu gạo nếp
Để làm mạch nha thì bạn làm theo tỷ lệ 1 phần thóc phơi khô và 10 phần gạo nếp. Vì vậy bạn cần sử dụng 2kg gạo nếp.
Đem phần nếp đi vo sạch rồi cho vào nồi, thêm vào 1,8 – 2 lít nước, bắc nồi lên bếp và tiến hành nấu cơm nếp.
Thông thường bạn nên để lửa lớn đến khi nước sôi, khi nước sôi thì bạn hạ lửa xuống, mở nắp nồi rồi dùng đũa đảo đều. Sau đó đậy kín nắp hạ xuống lửa nhỏ rồi đun thêm khoảng 30 – 40 phút nữa là nếp chín.
Lưu ý:
Đối với công thức này thì không yêu cầu cơm nếp phải chuẩn, nên lượng nước của bạn có thể thay đổi chút ít và cơm nếp có nhão một chút cũng không sao.
Khi cơm nếp đã chín thì bạn sang phần nếp đó vào 1 cái nồi khác và nhớ bỏ phần cháy ở đáy nồi nhé.
Cho vào nồi 2 lít nước sôi, nên chia thành 2 lần cho và mỗi lần cho nước vào phải dùng muỗng trộn đều.
Ngay lập tức cho phần mầm thóc đã xé nhỏ vào nồi cơm nếp rồi tiếp tục trộn đều. Bạn nên cho vào từng ít một để dễ trộn hơn và phải đảo thật đều kể cả phần ở dưới đáy nồi.
5. Ủ hỗn hợp cơm nếp và mầm thóc
Sau khi trộn đều nếp và mầm thóc, bạn dàn phẳng mặt nếp bằng 1 cái sạn lớn. Đậy kín nắp nồi rồi tiếp tục đem đi ủ trong chăn khoảng 13 – 15 giờ là được.
Lưu ý:
Nhiệt độ trung bình để ủ nếp và mầm thóc là 60 độ C, nếu như bạn thấy quá nóng thì chờ cho chúng nguội bớt, còn nếu hơi nguội thì có thể thêm nước sôi vào.
6. Nấu mạch nha
Sau khi ủ hỗn hợp nếp và mầm thóc đủ thời gian, bạn múc từng phần hỗn hợp cho vào 1 miếng vải mỏng, vắt mạnh tay để lược lấy phần nước.
Tiếp tục làm đến khi nào hết phần hỗn hợp trên là được. Sau đó lược lại nước cốt 1 lần nữa để đảm bảo nước không còn cặn hoặc tạp chất. Cho phần nước vào 1 cái nồi, rồi bắc nồi lên bếp và tiến hành đun sôi.
Lúc đầu bạn nên để lửa lớn để đun sôi, khi nước sôi thì hạ xuống lửa vừa. Bạn phải lưu ý hớt bọt trong suốt quá trình nấu nhé. Tiếp tục đun khoảng 1 giờ đến khi hỗn hợp sệt lại và hơi nước không còn bóc lên nữa, dùng muỗng khuấy nhẹ thấy có độ dẻo là được.
Lưu ý:
Bạn có thể nhỏ 1 giọt hỗn hợp vào 1 chén nước nhỏ, nếu đọng lại thì thành phẩm đã đạt. Còn giọt mạch nha bị tan ra thì chưa đạt, lúc này bạn cần đun thêm một lúc nữa và tiến hành kiểm tra như trên là được.
Mạch nha ở trên để nguội là có thể sử dụng, tuy nhiên nếu có thời gian bạn có thể đun thêm 1 lần nữa.
Khi đun nên để lửa nhỏ và liên tục khuấy đều để hơi nước bóc ra hết và mạch nha có độ dẻo và keo hơn nữa.
Bảo quản và sử dụng Mạch Nha
Thành phẩm
Mạch nha làm xong này cô đặc vừa sánh, vẫn còn khá lỏng, có thể chảy thành dòng, dùng trong nấu nướng. Các bạn có thể dùng làm kẹo dừa, kẹo gương và tiện tay thay thế mật ong để quét mặt thịt nướng, bánh nướng, hoặc ăn cùng trái cây và sữa cũng vô cùng ngon.
Bảo quản
Sau khi nấu mạch nha, để nguội mạch nha và bạn có thể đựng vào hộp thủy tinh cất vào nơi thoáng mát. Đặc biệt nếu bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh sẽ dùng được lâu hơn.
Cách làm kẹo mạch nha (kẹo kéo)
Sau khi nấu mạch nha xong, bạn có thể tách ra một phần để bảo quản dùng dần. Phần còn lại bạn có thể tiếp tục nấu để cô đặc hơn tạo nên kẹo kéo mạch nha. Kẹo kéo mạch nha dùng làm món ăn vặt cho cả nhà, đây cũng là món ăn vặt ngon và găn liền với tuổi thơ rất nhiều người. Bạn hãy làm để cho cả nhà cùng thưởng thức nhé
Lời Kết
Qua bài viết trên, các bạn đã cùng TIEM1996 thực hiện xong cách làm mạch nha tại nhà và các bạn có thể tự làm mạch nha tại nhà để cho cả gia đình cùng thưởng thức. TIEM1996 rất mong kiến thức chia sẻ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng vào công việc nội trợ.
(TIEM1996) – Đường Phèn là gì? Đường Phèn được sử dụng khá phổ biến, đặc biệt được sử dụng trong một số bài thuốc dân gian để chữa bệnh. Tuy nhiên, cũng có nhiều người chưa biết rõ Đường Phèn là gì?Đường Phèn làm từ gì? Và những tác dụng của đường phèn đối với sức khỏe con người. Qua bài viết sau, TIEM1996 chi sẻ cùng bạn đọc chi tiết về Đường Phèn, mọi người cùng tham khảo nhé.
Đường Phèn là gì?
Đường Phèn là gì?
Đường phèn được sử dụng từ rất lâu và phổ biến, tuy nhiên đường phèn là gì? đường phèn làm từ gì và quy trình làm đường phèn như thế nào thì chắc hẳn không phải ai cũng biết.
Đường phèn có tên khoa học là Saccharose hay còn được gọi với tên khác là: băng đường (Đường phèn có công thức hóa học là C12H22O11). Cũng giống như đường cát, đường phèn được làm từ nước mía, củ cải đường, một số nguyên liệu khác như đường thốt nốt, lúa miến ngọt. Đường phèn có chứa Saccharose và một số nguyên tố vi lượng giúp phân giải thành fructose và glucose. Trong kỹ thuật pha chế đồ uống, đường phèn được sử dụng rất phổ biến vì khi nấu lên ở dạng lỏng sẽ mang lại vị ngọt thanh dễ chịu.
Nguyên liệu chính tạo ra đường phèn là mía, củ cải, cây cọ hoặc cây thốt nốt… Trong thành phần của đường phèn có chứa saccharose cùng một số nguyên tố vi lượng góp phần trong quá trình phân giải thành đường fructose và glucose.Đường phèn thường được sử dụng để thay thế chođường tinh luyện và được coi là tốt cho sức khỏe, ít đường hơn so với đường trắng.
Đường phèn làm từ gì?
Bản chất đường phèn trông giống như một tinh thể đường lớn và có kết cấu cứng. Loại đường đá này thường có hai màu, trắng trong và màu caramel (vàng nhạt hoặc nâu sẫm). Chúng được đóng gói và bán dưới dạng đường kết tinh hoặc đá hình vuông. Loại đường này chứa ít calo hơn so với đường trắng tinh luyện.
Quy trình làm đường Đường Phèn
Đường được làm bằng cách sử dụng đường cát trắng. Người ta lấy đường cát pha cho tan hoàn toàn với lượng nước nhất định. Sau đó cho thêm vôi tôi và trứng gà để lọc bớt các tạp chất và làm dịu đi vị ngọt của đường.
Sau đó cho hỗn hợp này nấu trên lửa nhỏ, khi nước bay hơi gần hết thì đổ thêm nước vào nấu. Nấu đến khi nào đường “tới” thì đổ vào thùng hoặc vào khung có tạo hình.
Khoảng 15 ngày, đường nguội và kết tinh thành thể rắn, cứng và có hình dạng từng khối như thường thấy. Bạn có thể dễ dàng tìm mua trên thị trường như ở chợ, siêu thị, cửa hàng, đại lý lớn, nhỏ.
Từ xưa, ông bà thường dùng đường phèn như một loại gia vị phổ biến trong nấu ăn như: làm bánh, kẹo, nấu chè, làm nước ngọt… để tạo thêm vị ngọt và thanh mát. Trong nấu ăn, với công dụng vừa giúp tạo thêm vị ngon của món ăn thì giúp giải nhiệt rất tốt cho sức khỏe, do không cần qua quá trình tinh chế nên tốt cho sức khỏe người sử dụng hơn so với đường kính.
Đường phèn có được ưa chuộng khi pha chế các loại thức uống, nấu chè hay chưng yến… khiến cơ thể luôn trong trạng thái thư giãn, nhẹ nhàng. Bên cạnh đó, còn giúp cung cấp thêm năng lượng dưới dạng glucose, giảm căng thẳng, mệt mỏi, stress và nâng cao khả năng của các giác quan.
Cung cấp năng lượng cho cơ thể
Đường phèn là một loại carbohydrate đơn giản, có thể chuyển hóa nhanh chóng trong cơ thể. Chúng nhanh chóng bị phân hủy thành glucose sau khi vào cơ thể, gây ra sự tăng vọt nhanh chóng lượng đường trong máu.
Tác dụng của đường phèn: Cung cấp năng lượng cho cơ thể
Do đó, đường phèn cũng như đường ăn, có vai trò như một nguồn năng lượng nhanh chóng cho các tế bào, mô và cơ quan của cơ thể bạn. Đường phèn được đánh giá là có độ ngọt nhẹ hơn so với đường ăn tinh khiết
Tác dụng của đường phèn tốt cho tỳ và phế
Ngoài là nguyên liệu nấu ăn, trong Đông y đường phèn còn được đánh giá như một vị thuốc có tác dụng bổ trung ích khí, hòa vị nhuận phế. Đặc biệt là các trường hợp bị viêm khí phế quản, đau rát họng, ho khan ít đờm… có thể dùng đường phèn để làm dịu cổ họng, giảm cảm giác khó chịu. Người ta thường dùng tổ yến chưng đường phèn để bồi bổ sức khỏe, rất tốt cho tỳ và phế.
Tác dụng của đường phèn: Rất tốt cho tỳ và phế
Đường phèn giúp giải nhiệt cơ thể
Đường phèn cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể ở dạng glucose, giúp giảm căng thẳng, giải nhiệt, giúp các cơ quan hoạt động tốt hơn. Vì vậy, trong các món ăn bổ dưỡng như yến chưng, chè, canh giải nhiệt,… không thể thiếu đường phèn.
Tác dụng của đường phèn: Giải nhiệt cơ thể
Trị ho và ngăn ngừa các cơn ho
Đường phèn khi chưng với quất hoặc chanh có thể trị ho và trị viêm họng cực kỳ hiệu quả vì có chứa nhiều chất có khả năng làm sạch miệng, làm dịu cơn đau họng, cắt cơn ho. Nhưng nếu bạn không đủ thời gian chưng thì hãy cho bé ngậm 1 viên đường nhỏ.
Tác dụng của đường phèn: Trị ho
Ngoài ra, cách sử dụng đường phèn làm thuốc để trị ho:
Chưng với hoa cúc giúp hạ huyết áp
Chưng cách thủy với hoa điệp, phơi sương, uống vào sáng sớm để trị ho dai dẳng, trị viêm họng bổ cho người lao phổi.
Chưng với cánh hoa hồng tươi để uống trị ho do thời tiết
Đem nấu với vỏ quýt, trị chứng ho khan do thời tiết
Nấu đặc với bầu, gạn bỏ bã lấy nước dùng, kích thích tiêu hóa, giúp ăn uống ngon miệng hơn.
Pha cùng với gừng tươi với nước sôi để trị cảm dạo do thay đổi thời tiết
Nấu chưng với táo tàu, gừng tươi để trị cảm, ho, viêm đường hô hấp do thời tiết
Nấu cháo với nhân sâm, gạo nếp, hạt sen để bồi bổ khí huyết.
Đường phèn giúp bổ thận sinh tinh
Chỉ cần chưng đường phèn với rễ cây đậu bắp sẽ giúp cải thiện và nâng cao đời sống tình dục một cách hiệu quả. Đây là tác dụng tuyệt vời mà hẳn cánh đàn ông rất ưa thích đấy.
Tác dụng của đường phèn: Tăng cường sinh lý nam
Cách sử dụng đường phèn
Một số bài thuốc từ đường phèn
Hỗ trợ, kích thích tiêu hóa: Dùng 50g quả bầu gọt bỏ vỏ, rửa sạch cùng một ít đường phèn cho vào nồi với 3 chén nước (750ml) nấu còn lại 1 chén, lọc bỏ bã, lấy nước uống có công dụng kích thích tiêu hóa từ đó giúp ăn uống ngon miệng hơn.
Trị ho do thời tiết: Sử dụng 20g vỏ quýt và 100g đường phèn đem nấu với 1,5 lít nước, nấu cho vỏ quýt thật chín. Dùng 3 – 5 ngày cả nước và cái để trị chứng ho khan do thời tiết gây ra. Cho một ít đường phèn vào chén cùng một ít gừng tươi (gọt bỏ vỏ, cắt nhuyễn), đem hãm với nước sôi để uống giúp trị cảm ho do thời tiết.
Bổ khí huyết, tốt cho tim: Sử dụng30g đường phèn, 50g hạt sen, 10g nhân sâm, 100g gạo nếp loại ngon. Cách làm: Hạt sen bỏ tâm, rồi cho vào nồi cùng các nguyên liệu trên đem nấu cháo. Khi cháo gần chín thì cho đường phèn vào, khuấy đều. Món ăn này rất tốt cho tim, bổ khí huyết, một liệu trình là 10 ngày.
Hạ huyết áp: Dùng một ít đường phèn cùng 50g hoa cúc khô (rửa sạch). Cho hoa cúc vào nồi cùng lượng nước vừa đủ nấu đến sôi, để bếp thêm 10 phút rồi tắt bếp để nguội, sau đó gạn lấy nước cho nước đường phèn vào khuấy đều. Dùng nước này có thể giúp hạ huyết áp.
Hỗ trợ điều trị viêm, xơ gan: Dùng 20g đường phèn, 30g hồng táo, 20g đậu phộng đem nấu nước uống trong ngày. Dùng điều độ trong vòng một tháng nếu giảm bệnh thì nghỉ một tháng rồi sau đó dùng tiếp một tháng nữa.
Trị sốt nóng: Lấy 100 – 200g bí đao gọt vỏ, bỏ ruột, thái lát, đường phèn với liều lượng thích hợp, thêm chút nước khuấy đều, nấu thành dạng chè. Dùng 3 – 5 ngày.
Một số lưu ý cách sử dụng đường phèn
Ăn đường phèn có béo không? Nhiều nghiên cứu cho thấy, việc sử dụng có thể kích thích não tạo hormone mang lại cảm giác ngon miệng. Vì vậy, trả lời cho câu hỏi ăn đường phèn có mập không, các chuyên gia dinh dưỡng khẳng định là “CÓ”.
Trẻ sơ sinh có được uống đường phèn? Trẻ sơ sinh dùng được nhưng với một lượng vừa phải, nếu lạm dụng có thể gây nguy hiểm với một số biến chứng bất thường.
Bà bầu ăn đường phèn được không? Trong thời gian mang thai, việc ăn uống của người mẹ luôn được chú trọng, quan tâm. Việc sử dụng trong thời gian này được cho là “Không Nên”, nhưng nếu biết cách phối hợp với các loại thực phẩm thì sẽ rất tốt cho sức khỏe như món tổ yến chưng đường phèn,….
Bà bầu có nên ăn yến chưng đường phèn? Món ăn đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng cao của mẹ và bé. Lại có tác dụng thanh nhiệt, hương vị dễ ăn, chế biến không qua dầu mỡ nên cực kỳ phù hợp cho bà bầu có thai mà bị nghén hoặc chán ăn.
Ăn đường phèn có bị tiểu đường? Cũng như đường cát, việc hấp thụ quá nhiều sẽ khiến lượng máu tăng cao làm cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tiểu đường trở nên nghiêm trọng hơn. Người có thể chất tốt cũng chỉ nên dùng 20g mỗi ngày. Vì vậy, bạn nên dùng đường dành riêng cho người tiểu đường, vị ngọt của nó vẫn đậm đà và thơm ngon.
Lời Kết
Qua bài viết trên, quý bạ đọc đã cùng TIEM1996 tìm hiểu rõ về Đường Phèn là gì? Đường Phèn làm từ gì? và những tác dụng của đường phèn đối với sức khỏe. TIEM1996 rất mong những kiến thức chia sẻ hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay.
(TIEM1996) – Khoai Lang là một thực phẩm bình dân rất quen thuộc đối với người dân Việt từ rất lâu. Hiện nay, khoai lang còn được sử dụng phổ biến đối với những người ăn kiêng, ăn theo chế độ. Qua bài viết sau, TIEM1996 chia sẻ cùng bạn đọc 15 tác dụng của khoai lang đối với sức khỏe cũng như ăn khoai lang giảm cân đúng cách nhất nhé.
Tác Dụng Của Khoai Lang
Hàm lượng dinh dưỡng của Khoai Lang
Tác dụng của khoai lang phụ thuộc nhiều vào giá trị dinh dưỡng của nó. Trong 100g củ khoai lang có hàm lượng đáng kể các chất dinh dưỡng, khoáng chất cùng nhiều vitamin sau:
Vitamin A: 961 μg
Vitamin B6: 0,29mg
Vitamin C: 19,6mg
Vitamin E: 0,71mg
Thiamine (Vitamin B1): 0,11mg
Canxi: 38mg
Chất xơ: 3,3g
Năng lượng: 90kcal
Chất béo: 0,15g
Folate (Vitamin B9): 6 μg
Sắt: 0,69mg
Magie: 27mg
Mangan: 0,5mg
Niancin (Vitamin B3): 1,5mg
Phốt pho: 54mg
Kali: 475mg
Đạm: 2g
Riboflavin (Vitamin B2): 0,11mg
Natri: 36mg
Kẽm: 0,32mg
Tinh bột: 7,05g
Đường: 6,5g
Như vậy, khoai lang là nguồn cung cấp chất xơ, vitamin và các khoáng chất rất dồi dào. Và cũng phải nói là khoai lang là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nhưng ít năng lương. Cũng chính vì thế mà khoai lang có tác dụng rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng rất nhiều trong thực đơn ăn kiêng, ăn theo chế độ của rất nhiều người.
15 Tác dụng của Khoai Lang
Tác Dụng Của Khoai Lang
1. Khoai lang giúp ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin A
Vì chứa lượng beta carotene cao nên khoai lang là một nguồn cung vitamin A tuyệt vời cho cơ thể. Sau khi ăn khoai lang, beta carotene có trong khoai sẽ được gan chuyển thành vitamin A, mỗi phân tử beta carotene tạo ra hai phân tử vitamin A.
Và như chúng ta đã biết thì Vitamin A là một loại vitamin cơ bản cần thiết cho cơ thể. Nên cơ thể chúng ta cần vitamin A để có thể chống lại các bệnh nhiễm trùng khác nhau và tăng khả năng chống nhiễm trùng về sau.
Khoai lang có lượng magie cao, một khoáng chất quan trọng để cơ thể hoạt động tốt. Ngoài ra, magie còn có một công dụng tuyệt vời là giúp giảm lo lắng và căng thẳng.
Người bị thiếu magie có liên quan mật thiết đến nguy cơ rơi vào căng thẳng, trầm cảm và lo lắng cao hơn. Do đó, việc ăn khoai lang có thể giúp bổ sung lượng magie, hỗ trợ điều trị trầm cảm và các hành vi liên quan đến lo lắng.
3. Khoai lang giúp kiểm soát bệnh đái tháo đường
Một tác dụng của khoai lang mà gần đây được nhiều người rất quan tâm đó là khoai lang có tác dụng kiểm soát bệnh đái tháo đường. Nên khoai lang trong thời gian gần đây được sử dụng rất nhiều trong chế độ ăn kiêng của người bệnh đái tháo đường.
Khoai lang có chỉ số đường huyết thấp. Điều này có nghĩa là chúng giải phóng đường vào máu rất chậm, so với các loại thực phẩm giàu tinh bột khác. Sự giải phóng ổn định này giúp kiểm soát lượng đường trong máu của một người. Do đó, lợi ích của khoai lang là có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu ở bệnh nhân đái tháo đường (tiểu đường).
Ngoài ra, trong loại củ này có magie và hàm lượng chất xơ cao rất quan trọng trong việc quản lý và phòng ngừa bệnh đái tháo đường.
Tác Dụng Của Khoai Lang
4. Tác dụng của khoai lang giúp quản lý cân nặng
Đây cũng là một tác dụng của khoai lang mà gần đây cũng được rất nhiều người quan tâm. Ăn khoai lang giảm cân, giảm cân bằng khoai lang, nên khoai lang được sử dụng kèm với các thực phẩm khác trong chế độ ăn giảm cân của nhiều người.
Một trong những tác dụng của khoai lang được nhiều người biết đến chính là hỗ trợ giảm cân. Hãy cùng tìm hiểu về tác dụng tuyệt vời này của khoai lang.
Trong khoai lang chứa một lượng chất xơ có thể lên men và hòa tan. Nhờ thế, ăn khoai lang cung cấp cho cơ thể một cơ chế tự duy trì và tự điều chỉnh cân nặng một cách tự nhiên. Các chất xơ như pectin không chỉ đem lại hiệu quả trong việc giảm lượng thức ăn. Loại chất xơ này còn làm tăng hoạt động của các hormone trong cơ thể. Do đó, việc tiêu thụ khoai lang sẽ dẫn đến lượng chất xơ cao hơn, giúp giảm cân hiệu quả.
5.Thúc đẩy hoạt động chống viêm
Tác dụng của khoai lang không chỉ dừng lại ở hàm lượng vitamin tốt có đặc tính chống viêm tuyệt vời. Khoai lang còn có nồng độ choline cao.
Choline là một chất dinh dưỡng rất tuyệt vời. Một trong những lợi ích tốt nhất của choline là làm giảm phản ứng viêm của cơ thể nên dẫn đến tình trạng viêm ít hơn.
Ngoài ra, công dụng chống viêm của khoai lang còn đến từ hàm lượng anthocyanin dồi dào. Hoạt chất vô cùng quan trọng để ngăn ngừa và giảm viêm trong các tế bào ung thư ruột kết. Anthocyanin còn giúp giảm sự tăng sinh tế bào ở một số tế bào ung thư.
Do có chứa choline và anthocyanin mà khoai lang trở thành một thực phẩm thiết yếu trong việc giúp giảm và ngăn ngừa viêm.
Một tác dụng của khoai lang mà ít người biết chính là cải thiện trí nhớ. Khoai lang chứa anthocyanin, một chất có tính chống oxy hóa mạnh. Do đó, công dụng của khoai lang có thể giúp bạn tăng cường trí nhớ hiệu quả.
Nghiên cứu trên động vật đã phát hiện chất anthocyanins trong khoai lang tím có thể bảo vệ não. Hoạt chất này giúp giảm viêm và ngăn ngừa tác hại của các gốc tự do.
Bổ sung chiết xuất khoai lang giàu anthocyanin cũng được chứng minh là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.
Mặc dù vẫn cần thêm những nghiên cứu kiểm tra những tác động này ở người. Nhưng nhìn chung, chế độ ăn giàu trái cây, rau quả và chất chống oxy hóa có liên quan đến việc giảm 13% nguy cơ suy giảm tinh thần và sa sút trí tuệ.
Tác Dụng Của Khoai Lang
7. Hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị ung thư
Khoai lang tím đặc biệt hiệu quả trong việc chống ung thư. Các thành phần có trong khoai lang tím có thể ức chế sự phát triển của các bệnh ung thư cụ thể như ung thư dạ dày, ung thư vú và ung thư ruột kết. Hơn nữa, nồng độ anthocyanin cao trong khoai lang tím có lợi trong hoạt động chống ung thư trong ung thư vú và ung thư dạ dày.
Chiết xuất từ khoai lang có thể tiêu diệt các tế bào ung thư tuyến tiền liệt. Các hoạt chất này cũng đảm bảo rằng ung thư không lan rộng hoặc phát triển đến bất kỳ bộ phận nào khác của tuyến tiền liệt.
8. Tác dụng của khoai lang giúp bảo vệ vết loét
Từ lâu chúng ta đã biết tác dụng của khoai lang rất tốt cho hệ tiêu hóa, giảm tình trạng viêm loét đại tràng, bao tử. Các vi chất có trong khoai lang rất tốt cho việc bảo vệ các mô của đường tiêu hóa khỏi những vết loét do việc dùng thuốc aspirin gây ra. Vì vậy, khoai lang có thể được sử dụng trong việc quản lý và điều trị loét đường tiêu hóa.
9. Giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh tim mạch
Khi quá trình oxy hóa diễn ra trong cơ thể có thể làm xuất hiện các biến chứng như xơ vữa động mạch, dẫn đến sự phát triển của nhiều bệnh tim mạch.
Các chất chiết xuất từ khoai lang chứa hàm lượng polyphenol cao, sẽ ngăn chặn quá trình oxy hóa, giúp làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh tim mạch. Loại củ này cũng chứa các chất xơ hòa tan có liên quan mật thiết đến việc giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Do đó, anthocyanin, chất xơ, polyphenol… có trong những củ khoai lang rất hữu ích trong việc chống lại các bệnh về tim mạch.
Tác Dụng Của Khoai Lang
10. Tác dụng của khoai lang cải thiện tóc và da
Trong khoai lang rất giàu vitamin như Vitamin A,c và E là những vitamin bổ sung, rất tốt cho da và tóc. Vitamin E có khả năng làm tăng sự phát triển và tăng mật độ tóc ở những người bị rụng tóc nhiều. Nguyên do là loại vitamin này có đặc tính chống oxy hóa có thể giúp giảm một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng rụng tóc là stress oxy hóa.
Vitamin C được sử dụng phổ biến trong điều trị các vấn đề về da liễu như điều trị tăng sắc tố và lão hóa da. Vitamin C cần thiết cho quá trình tổng hợp collagen, một loại protein cấu trúc quan trọng của da. Loại vitamin này cũng có đặc tính chống viêm nên giúp quản lý các vấn đề về da như mụn trứng cá và giúp vết thương nhanh lành.
11. Khoai lang chứa thuộc tính kháng khuẩn
Giá trị dinh dưỡng của khoai lang rất đa dạng với hàm lượng chất chống oxy hóa, vitamin và chất xơ rất dồi dào. Các tinh chất có trong khoai lang có chứa đặc tính kháng khuẩn chống lại các vi khuẩn có hại cho sức khỏe như bệnh thương hàn và viêm phổi.
Với hàm lượng chất xơ có trong khoai lang có thể giúp làm giảm sự phát triển của vi khuẩn trong thực phẩm. Đây cũng là lý do tại sao khoai lang được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị các loại nhiễm trùng và nhiều bệnh khác.
12. Tác dụng của khoai lang hỗ trợ tiêu hóa
Nhiều người biến đến tác dụng của khoai lang là giúp cải thiện các vấn đề tiêu hóa và sức khỏe đường ruột do loại củ này có hàm lượng chất xơ cao. Việc tiêu thụ khoai lang có thể làm tăng lượng chất xơ cần thiết cho cơ thể giúp quá trình tiêu hóa diễn ra bình thường. Loại củ này cũng rất hữu ích trong việc ngăn ngừa táo bón. Do đó, bạn hoàn toàn có thể thêm khoai lang vào thực đơn cho trẻ để con được hưởng lợi ích tuyệt vời này.
Tác Dụng Của Khoai Lang
13. Tăng cường khả năng sinh sản
Đây chắc hẳn là tác dụng của khoai lang mà rất ít người biết đến. Cùng TIEM1996 tìm hiểu tác dụng này nhé:
Nhờ lượng vitamin A cao mà khoai lang trở thành một trong những loại rau tốt nhất cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì giúp tăng cường khả năng sinh sản.
Vitamin A đóng vai trò chính trong việc cải thiện hiệu suất sinh sản và sự thiếu hụt loại vitamin này có thể dẫn đến vô sinh thứ phát ở phụ nữ. Ngoài ra, khoai lang còn có chứa sắt, một khoáng chất rất tốt trong việc thúc đẩy khả năng sinh sản. Do đó, việc tăng lượng sắt và vitamin A từ khoai lang có thể giúp tránh nguy cơ vô sinh thứ cấp và giảm nguy cơ vô sinh liên quan đến vấn đề rụng trứng ở phụ nữ.
14. Tác dụng của khoai lang giúp điều hòa huyết áp
Vì rất giàu kali và magie nên việc tiêu thụ khoai lang có thể giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả. Việc cơ thể được hấp thụ lượng kali cao hơn dẫn đến huyết áp thấp hơn. Điều này giúp giảm nguy cơ gặp phải các vấn đề mạch vành hoặc đột quỵ.
Ngoài ra, magie là một khoáng chất có công dụng giảm huyết áp do đó giúp ngăn ngừa tình trạng tăng huyết áp hiệu quả.
15. Tác dụng của khoai lang giúp cải thiện thị lực
hàm lượng dinh dưỡng trong khoai lang rất giảu Vitamin A. Mà Vitamin A giúp cải thiện thị lực. Loại vitamin này không chỉ rất quan trọng trong sự hình thành các sắc tố khác nhau chịu trách nhiệm cho sự hấp thụ ánh sáng của mắt mà cũng duy trì cấu trúc thích hợp của võng mạc.
Tình trạng thiếu vitamin A sẽ dẫn đến thị lực kém và cũng có thể là nguyên nhân gây mù lòa. Ngoài ra, tình trạng này cũng liên quan đến các bệnh về mắt như loét giác mạc, khô giác mạc và viêm kết mạc. Vitamin A, C và E có trong loại củ này rất tốt trong việc cải thiện thị lực tốt hơn và ngăn ngừa các vấn đề về mắt.
Tác Dụng Của Khoai Lang
Giảm cân bằng khoai lang: Ăn khoai lang giảm cân đúng cách
Như chúng ta đã biết, tác dụng của khoai lang rất tốt trong việc kiểm soát cân nặng và hỗ trợ cho việc giảm cân. Nên hiện nay rất nhiều người ăn khoai lang để giảm cân và sử dụng khoai lang trong các chế độ ăn giảm cân bằng khoai lang. Tuy nhiên, không vì thế mà ăn khoai lang thay cơm để giảm lượng calo, đẩy nhanh quá trình giảm cân.
Việc ăn khoai lang giảm cân phải thực hiện theo quy trình, nguyên tắc phù hợp và kết hợp với các loại thực phẩm khác cũng như quy trình luyện tập khoa học.
Kết hợp với cơm, thức ăn
Thay vì mỗi bữa bạn ăn từ 1 – 2 chén cơm thì bạn có thể thay thế bằng 1 – 2 củ khoai. Điều này sẽ giúp bạn giảm được 20 – 25% lượng calo mà đáng lẽ cơ thể phải nạp vào. Tuy nhiên, mỗi ngày bạn chỉ nên thực hiện cách này 1 bữa để tránh gây nhàm chán, thiếu chất, ảnh hưởng đến hiệu quả giảm cân.
Ăn Khoai Lang Giảm Cân
Đối với những người thừa cân, béo phì việc thay thế một phần cơm bằng khoai lang không chỉ giúp giảm calo mà không ảnh hưởng đến thói quen ăn uống, dễ thích nghi với việc giảm cân.
Thời điểm thích hợp để ăn khoai lang giảm cân
Thay vì lựa chọn các loại mì, phở, bún thì bạn có thể lựa chọn khoai lang cho bữa sáng. Chỉ với một sự thay đổi đơn giản như vậy nhưng mang lại hiệu quả giảm cân bất ngờ, cụ thể là hiệu quả gấp 4 so với các làm bình thường. Ngoài ra, để bổ sung thêm năng lượng cho cả ngày dài, bạn có thể kết hợp khoai lang với sữa chua hoặc một ít salad.
Ngoài bữa sáng, bạn có thể ăn khoai lang giảm cân vào buổi trưa. Được biết, đây là thời điểm hiệu quả nhất để giảm cân. Bởi hàm lượng canxi trong khoai lang phải mất 4 – 5 tiếng mới có thể được hấp thu vào cơ thể. Đặc biệt, việc hấp thụ canxi cũng bị ảnh hưởng bởi ánh nắng mặt trời, nhất là trong khoảng thời gian 2 – 5 giờ chiều.
Lựa chọn khoai lang
Nếu để giảm cân, bạn không nên chọn loại khoai lang đã chảy nhựa. Bởi lúc này, hàm lượng nước trong khoai đã phản ứng thủy phân với tinh bột, điều này khiến hàm lượng đường tăng lên. Điều này khiến khoai trở nên ngọt, dễ ăn hơn nhưng khiến việc giảm cân kém hiệu quả, ngược lại còn làm tăng cân.
Ăn Khoai Lang Giảm Cân
Cách chế biến ăn khoai lang giảm cân
Không phải khoai được chế biến theo hình thức nào cũng phù hợp với việc giảm cân. Trong trường hợp này, bạn nên chế biến khoai theo cách hấp, luộc thay vì nướng hoặc chiên ngâp dầu. Cũng đừng ăn khoai lang với các loại gia vị như tương ớt, tương cà, sốt mayonnaise,…vì chúng có thể khiến bạn béo lên. Vì thế, nếu cần hãy ưu tiên lựa chọn các loại gia vị tự nhiên.
Có thể thấy rằng, khoai lang là một lựa chọn tuyệt vời trong thực đơn giảm cân của nhiều người nhờ lượng calo thấp và nguồn dinh dưỡng khá cao. Tuy nhiên, bạn nên ăn khoai lang giảm cân đúng cách và kiên trì thực hiện để có hiệu quả rõ rệt. Ngoài ra, bạn cũng có thể kết hợp với các bài tập thể dục thể thao, cardio để lấy lại vóc dáng nhanh chóng hơn.
Một số lưu ý khi ăn khoai lang giảm cân
Lưu ý khi ăn khoai lang giảm cân
Để giúp giảm cân hiệu quả, nên ăn khoai lang có vỏ ngoài màu đỏ và ruột màu vàng. Không ăn khoai lang lúc quá đói bụng vì sẽ làm giảm chỉ số đường huyết, gây chóng mặt, mệt mỏi.
Không ăn quá nhiều khoai lang sẽ làm tăng tiết dịch vị, gây nóng ruột, chướng bụng, ợ chua. Không sử dụng khoai lang để thay thế hoàn toàn cho cơm và rau củ sẽ làm mất cân bằng dinh dưỡng trong cơ thể.
Vỏ khoai lang giàu vitamin và chất khoáng nên khi luộc hoặc nướng nên rửa sạch, để cả vỏ để bảo vệ các dưỡng chất bên trong.
Ăn Khoai Lang Giảm Cân
Những người nên hạn chế ăn khoai lang
Mặc dù khoai lang mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe, nhưng một số tình trạng sức khỏe vẫn nên hạn chế loại thực phẩm này. Nếu bạn đang có những vấn đề sức khỏe tương tự, bạn không nên ăn khoai lang quá nhiều hoặc quá thường xuyên. Sau đây là những người không nên ăn khoai lang:
Người đang sử dụng thuốc tăng nồng độ kali. Khoai lang rất giàu kali và khi dùng chung với các loại thuốc làm tăng nồng độ kali trong cơ thể, chẳng hạn như thuốc chẹn beta, có thể gây ra hấp thụ kali quá mức vào cơ thể.
Những người có vấn đề về thận. Trong tình trạng thận hoạt động không tốt, lượng kali cao có thể gây hại cho sức khỏe. Khoai lang chứa nhiều oxalat có thể làm tăng nguy cơ sỏi thận canxi-oxalat.
Khoai lang giàu beta-carotene, và việc tiêu thụ quá nhiều có thể dẫn đến dư thừa vitamin A. Khi đó, lượng vitamin A dư thừa sẽ tích tụ trong gan . Mặc dù điều này không gây nguy hiểm đến tính mạng, nhưng chúng sẽ khiến màu da và móng tay chuyển sang màu cam.
Lời kết
Qua bài viết trên bạn đã cùng TIEM1996 tìm hiểu rõ những tác dụng của khoai lang đối với sức khỏe, cũng như việc giảm cân bằng khoai lang, ăn khoai lang giảm cân đúng cách. TIEM1996 rất mong mang đến cho bạn một kiến thức ẩm thực hữu ích.
(TIEM1996) – Ăn Gạo Lứt có mập không? Trong thời gian gần đây, Gạo Lứt được biết đến như một siêu thực phẩm với nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe con người. Và Gạo Lứt đang dần phổ biến trong chế độ ăn của rất nhiều người, đặc biệt là những người ăn kiêng, giảm cân. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều thắc mắc xoay quanh loại thực phẩm này mà nhiều người chưa biết rõ như: Ăn Gạo Lứt Có mập không? Cách giảm cân bằng gạo lứt sao cho đúng cách?…
Ăn gạo lứt có mập không?
Trong các bài viết trước của TIEM1996 đã chia sẻ cùng bạn đọc những kiến thức về Gạo lứt như: Tác dụng của Gạo Lứt như thế nào? Và những tác hại của Gạo Lứt nếu sử dụng không đúng cách. Và hôm nay, qua bài viết sau bạn hãy cùng TIEM1996 tiếp tục tìm hiểu một số kiến thức chuyên sâu về Gạo Lứt để bạn áp dụng cách sử dụng gạo lứt tốt nhất cho sức khỏe nhé.
Ăn gạo lứt có mập không?
Ăn gạo lứt có mập không? là một trong những vấn đề quan trọng được nhiều người quan tâm. Câu trả lời cho câu hỏi trên đó là không, trong điều kiện bạn sử dụng với một liều lượng vừa phải, phù hợp.
Ăn Gạo Lứt có mập không?
Bởi ngoài tinh bột, hàm lượng chất xơ cũng chiếm phần lớn trong hạt gạo lứt. Bên cạnh đó, hạt cơm lứt khi chín có kích thước lớn, hơi khô hơn so với gạo trắng, đòi hỏi khi ăn phải nhai kỹ, nhai chậm hơn bình thường. Đây cũng là điểm “mấu chốt” giúp tăng cảm giác no lâu và giảm sự thèm ăn trong một khoảng thời gian.
Đồng thời, các chuyên gia dinh dưỡng tính toán rằn hàm lượng calo trung bình có trong mỗi 100g gạo lứt chín cũng khá thấp so với tổng năng lượng cơ thể cần nạp vào mỗi ngày. Vì vậy, có thể thấy việc ăn gạo lứt mỗi ngày hoàn toàn không gây mập hay tăng cân vì không chỉ đóng vai trò trong việc kiểm soát cân nặng mà còn giúp cải thiện đáng kể nhiều chỉ số sức khỏe.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa gạo lứt và giảm cân. Cụ thể hơn, một số người đã có được vòng eo thon gọn hơn khi áp dụng những cách giảm cân bằng gạo lứt.
So với gạo trắng, gạo lứt chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt không chỉ thúc đẩy quá trình giảm béo mà còn giúp cơ thể khỏe mạnh. Lớp cám và mầm được lưu giữ trọn vẹn trong hạt gạo chính là nguồn cung cấp chất béo, chất chống oxy hóa, protein, vitamin & khoáng chất dồi dào. Lượng calo trong gạo lứt cũng ít hơn gạo trắng. Và calo đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân nặng.
Ăn gạo lứt giảm cân
Ngoài ra, gạo lứt còn cung cấp cho bạn nguồn năng lượng trong thời gian dài để đốt cháy chất béo. Các loại dầu tự nhiên trong gạo lứt còn có tác dụng kiểm soát cholesterol rất tốt. Vậy nên để trả lời cho câu hỏi “ăn gạo lứt có giảm cân không?” thì câu trả lời hoàn toàn là “có thể”, dựa vào chất dinh dưỡng có trong loại gạo này.
So với gạo trắng, ăn gạo lứt giảm cân rất tốt và hiệu quả, đồng thời đây còn là loại thực phẩm có thành phần dinh dưỡng cao và nhiều chất bổ dưỡng. Dưới đây là thành phần dinh dưỡng có trong một chén gạo lứt:
Thực tế, ăn gạo lứt giảm cân nhưng vẫn cung cấp cho cơ thể một lượng lớn các chất canxi, folate, kali và riboflavin (B2). Bên cạnh đó, hàm lượng mangan cao có trong gạo lứt có nhiều tác dụng đối với cơ thể như điều chỉnh lượng đường trong máu, chữa lành vết thương, phát triển xương, chuyển hóa co cơ và hỗ trợ chức năng của hệ thần kinh.
Ăn gạo lứt giảm cân nhưng đảm bảo cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Ngoài ra, loại thực phẩm này còn chứa các hợp chất thực vật có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ như phenol và flavonoid, giúp cơ thể được bảo vệ trước những căng thẳng và quá trình oxy hóa, từ đó giúp giảm viêm trong cơ và ngăn ngừa một số bệnh mãn tính như ung thư, bệnh tim cũng như quá trình lão hóa. Vì thế, ăn gạo lứt không những có thể giảm cân mà còn đảm bảo cung cấp nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cho cơ thể.
Cách giảm cân bằng Gạo Lứt
1. Cách giảm cân bằng gạo lứt và đậu đen
Cách giảm cân bằng gạo lứt: Gạo lứt đậu đen
Cũng như gạo lứt, đậu đen có hàm lượng chất xơ rất cao và nhiều protein, vitamin, khoáng chất. Đậu đen còn có công dụng giải độc, bổ máu và bồi bổ cơ thể hiệu quả.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh, giảm cân với đậu đen có tác dụng rất hiệu quả. Đậu đen có thành phần axit amin giúp chuyển hóa năng lượng và thúc đẩy quá trình đốt cháy chất béo. Việc kết hợp đậu đen và gạo lứt càng tăng hiệu quả giảm cân. Với gạo lứt và đậu đen, bạn có thể chế biến thành trà hoặc làm bột uống.
Để làm trà, bạn rang chung gạo và đậu cho đến khi chín đều dậy mùi thơm. Sau đó, bạn cho gạo lứt và đậu đen đã rang vào nước và nấu sôi.
Khi nước đã sôi, bạn vặn nhỏ lửa, thỉnh thoảng lấy đũa khuấy đều để gạo và đậu không bị dính dưới đáy nồi. Nấu đến khi nào gạo và đậu chín mềm thì tắt bếp, để nguội rồi chắt lấy nước uống.
Để làm bột gạo lứt và đậu đen, bạn cũng rang gạo và đậu cho thơm, để nguội rồi xay thành bột. Bạn có thể xay nhiều rồi bảo quản trong lọ thủy tinh và dùng dần.
Khi dùng, bạn hòa bột gạo lứt và đậu đen vào cốc nước sôi. Nếu muốn, bạn có thể thêm chút nước hoa quả hoặc bột rau xanh. Một ly bột đậu đen gạo lứt cung cấp đầy đủ dinh dưỡng thay thế cho bữa sáng hàng ngày của bạn.
2. Cách giảm cân bằng gạo lứt muối mè
Cách giảm cân bằng gạo lứt: Cơm gạo lứt muốn mè
Gạo lứt muối mè (hay còn gọi là vừng) là món ăn hỗ trợ giảm cân, giảm béo rất tốt. Để làm món này, bạn chỉ cần nấu cơm gạo lứt như bình thường. Còn với mè, bạn rang trên lửa nhỏ đến khi chín vàng đều thì tắt bếp.
Sau đó, bạn giã nhỏ mè với một chút muối sao cho vừa ăn là được. Cuối cùng, bạn lấy một bát cơm gạo lứt, cho ít muối mè lên và thưởng thức. Ăn gạo lứt muối mè giảm cân đúng cách sẽ giúp bạn nhanh chóng lấy lại vóc dáng thon gọn như mong ước.
Cơm gạo lứt ngoài ăn với muối mè, bạn có thể dùng với ức gà luộc, salad rau ức gà… để thay đổi khẩu vị. Giảm cân bằng gạo lứt và ức gà cũng là một thực đơn được nhiều chị em áp dụng đấy.
Gạo lứt muối mè giảm cân cũng là một món ăn trong giải pháp thực đơn số 7. Để thực hiện cáchgiảm cân bằng gạo lứt phương pháp số 7, bạn có thể thực hiện như sau:
Ăn sáng với ly bột gạo lứt hoặc cháo gạo lứt, thêm tương tỏi để tốt cho tim mạch, xương khớp.
Bữa trưa ăn cơm gạo lứt muối mè và nhai thật kỹ. Việc nhai kỹ sẽ làm tiết nước bọt có lợi và làm cho dạ dày bớt phải hoạt động.
Thay vì ăn vặt bằng các món bánh ngọt dễ gây tăng cân, bạn có thể chọn món gạo lứt sấy rong biển. Gạo lứt sấy rong biển là sự kết hợp của rất nhiều gia vị, tạo thành một món ăn thơm ngon, tốt cho sức khỏe. Không chỉ vậy, món ăn đặc biệt này còn giúp giảm cân hiệu quả. Cùng lên thực đơn giảm cân với gạo lứt muối vừng cùng rong biển ngay nhé.
Chuẩn bị nguyên liệu
Rong biển: 1 gói
Gạo lứt: 1kg
Mè: 1gram
Dầu ăn, tỏi, muối, đường.
Cách làm gạo lứt sấy rong biển
Ngâm gạo lứt với nước ấm 30 phút. Sau đó, nấu chín thành cơm.
Rong biển rửa sạch, vớt ra để ráo nước. Sau đó, rang rong biển cho đến khi khô giòn thì xé hoặc giã nát.
Mè rang cho chín đều đến khi có mùi thơm thì cho vào cối. Thêm 1/2 thìa cà phê muối rồi giã cho đến khi muối và mè nhỏ.
Tiếp theo, bạn trộn một lượng vừa đủ rong biển, gạo lứt đã nấu chín lại với nhau. Lần lượt đổ muối mè, dầu ăn, tỏi đập giập vào đảo đều.
Rang gạo lứt rong biển muối mè đã trộn trên nhỏ lửa cho tới khi hạt gạo lứt phồng lên, có tiếng nổ thì đổ ra sàng để cho hạt gạo được nguội. Sau đó, bạn cho lên bếp và đảo thêm 2 – 3 lần nữa cho khô giòn là được. Cho vào lọ thủy tinh để ăn dần.
4. Cách giảm cân bằng gạo lứt và yến mạch
Cách giảm cân bằng gạo lứt: Sữa gạo lứt yến mạch
Cũng giống như gạo lứt, yến mạch cũng là nguồn cung cấp chất xơ và rất giàu các vitamin, khoáng chất. Yến mạch giúp giảm nguy cơ bệnh tim mạch, huyết áp cao và hỗ trợ giảm cân.
Cách giảm cân bằng gạo lứt và yến mạch là bạn có thể làm thành sữa và uống hàng ngày.
Chuẩn bị nguyên liệu
Yến mạch: 100 gram
Cơm gạo lứt nấu chín: 200 gram
Đường phèn: 50 gram
Nước ấm.
Cách làm sữa gạo lứt yến mạch
Cho cơm gạo lứt với nước ấm vào máy sinh tố, xay nhuyễn với liều lượng phù hợp. Lược qua rây để lọc được nửa lít nước cốt. Chần sơ yến mạch rồi đổ 300ml nước ấm vào ngâm 1 tiếng.
Tiếp theo, bạn xay nhuyễn yến mạch rồi lọc nước lấy nước cốt.
Sau đó, bạn hòa tan nước cốt yến mạch với nước cốt gạo lứt, pha nửa lít nước ấm vào cùng. Cho đường phèn vào hỗn hợp sữa rồi đổ vào nồi sạch. Nấu lửa liu riu 15 phút. Sữa sôi thì tắt bếp là có thể dùng được.
Ngoài những cách ăn cơm gạo lứt giảm cân trên đây, bạn cũng có thể nấu món cháo gạo lứt để đổi vị. Nhất là khi bạn cảm thấy trong người không khỏe, dạ dày có vấn đề thì ăn cháo gạo lứt sẽ giúp nhẹ bụng hơn. Món cháo gạo lứt vừa ít calo vừa không tốn thời gian chế biến, ăn vào bữa chính hay phụ đều được.
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân 1 tuần
Việc lựa chọn thực phẩm ăn kèm với gạo lứt cũng có vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả giảm cân. Vì vậy, bạn cần chọn thực phẩm phù hợp và lên thực đơn đa dạng để không gây ngán. Dưới đây là gợi ý thực đơn ăn gạo giảm cân với gạo lứt trong 1 tuần để bạn tham khảo:
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 1
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 1
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 2
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 2
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 3
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 3
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 4
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 4
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 5
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 5
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 6
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 6
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày thứ 7
Thực đơn ăn gạo lứt giảm cân: Ngày 7
Lời Kết
Qua bài viết trên, quý bạn đọc đã cùng TIEM1996 tìm hiểu và trả lời cho những thắc mắc ăn gạo lứt có mập không? Cũng như tìm hiểu một số cách ăn gạo lứt giảm cân và cách giảm cân bằng gạo lứt. Rất mong những chia sẻ của TIEM1996 hữu ích và giúp bạn có thêm một kiến thức ẩm thực hay.
(TIEM1996) – Những tác hại của Gạo lứt là gì? Những người nào không nên ăn Gạo Lứt? Đây là câu hỏi mà nhiều người sử dụng Gạo Lứt rất ít quan tâm và gân như không hề để ý tới. Bởi Gạo Lứt được biết đến như một siêu thực phẩm có rất nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, nếu sử dụng Gạo Lứt không đúng cách thì có những tác hại của Gạo Lứt đối với sức khỏe mà bạn không thể ngờ tới.
Những Tác Hại Của Gạo Lứt
Quả thật vậy, như chúng ta đã biết thì Gạo lứt là một loại siêu thực phẩm có rất nhiều tác dụng đối với sức khỏe. Người ta ăn nó không chỉ để no bụng mà còn để mong chữa được bệnh ung thư, tiểu đường, làm đẹp da, giảm cân… Và gạo lứt đang rất phổ biến trong chế độ ăn kiêng, giảm cân của rất nhiều người.
Tuy nhiên, đã bao giờ bạn tự hỏi: Nếu sử dụng không đúng cách thì tác hại của gạo lứt với sức khỏe như thế nào? Hôm nay, qua bài viết sau mà TIEM1996chia sẻ, chúng ta cùng đi tìm hiểu thật kỹ những tác hại của gạo lứt, những người nào không nên ăn gạo lứt? Và cách sử dụng gạo lứt như thế nào cho đúng để tránh những tấc hại xấu đối với sức khỏe nhé.
Những tác hại của Gạo Lứt
Tác Hại Của Gạo Lứt
Gạo lứt có chứa nguyên tố Asen
Asen là một kim loại nặng độc hại được tìm thấy với số lượng nhỏ trong các loại đậu và ngũ cốc. Theo Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), gạo lứt chứa nhiều asen hơn gạo trắng khoảng 50% vì phần lớn asen tích tụ trong cám hoặc phần bên ngoài của hạt gạo. Asen có liên quan đến một số bệnh ung thư như ung thư phổi, da, gan và bàng quang.
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, ngâm gạo lứt qua đêm hoặc vài giờ trước khi nấu có thể làm giảm đáng kể hàm lượng asen trong gạo. Ngoài ra, bạn có thể nấu nhiều nước hơn rồi chắt bớt nước trong quá trình nấu. Cách làm này góp phần làm giảm đến 60% lượng asen hiện có. Trong khi đó, việc vo gạo ít ảnh hưởng đến hàm lượng asen trong gạo.
Do vậy việc ăn gạo lứt trong thời gian dài làm cho việc thu nạp quá nhiều Asen trong một thời gian dài có thể dẫn tới rất nhiều hậu quả, bao gồm ung thư thận, ung thư phổi hay sừng hóa và tổn thương da. Hầu hết các hạt gạo lứt đều chứa Asen nhiều hơn hạt gạo trắng thông thường. Do đó, bạn nên cẩn thận với loại gạo mà bạn mua.
Gạo lứt chứa acid Phytic
Nói đến công dụng và tác hại của gạo lứt thì sẽ có 2 mặt. Bên cạnh ưu điểm về lợi ích dinh dưỡng thì nhược điểm của gạo lứt chính là chứa chất một chất kháng dinh dưỡng gọi là axit phytic. Axit phytic có thể ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể chúng ta vì nó ngăn chặn sự hấp thụ kẽm, magie và canxi.
Để làm giảm lượng axit phytic, bạn hãy ngâm gạo qua đêm trước khi nấu. Điều này giúp cải thiện sự hấp thụ khoáng chất trong cơ thể bạn.
Nguy cơ dị ứng chéo
Trước khi đặt gói gạo vào xe đẩy khi đi siêu thị, bạn nhớ đừng quên đọc kĩ nhãn sản phẩm để tránh những thành phần có thể gây dị ứng cho bản thân.
Rất nhiều hãng sản xuất đã tạo ra những sản phẩm khác nhau từ loại hạt này. Ví dụ như bột, bánh mì hay snack. Để tiết kiệm chi phí sản xuất, họ thường sử dụng một thiết bị sản xuất cho nhiều sản phẩm, điều này rất dễ làm lây nhiễm chéo các chất dị ứng nguy hiểm giữa các sản phẩm.
Gạo lứt không tốt với phụ nữ có thai
Mặc dù gạo lứt rất tốt cho bà bầu nhưng bạn chỉ nên ăn với lượng vừa đủ. Đặc biệt cần bổ sung thêm các thực phẩm khác để cơ thể được cung cấp đầy đủ hàm lượng dinh dưỡng thiết yếu. Nếu bà bầu ăn quá nhiều loại gạo này, một trong những tác hại của nó là có thể gây đầy bụng, khó tiêu và khiến cơ thể bị sốt.
Gây khó tiêu
Đây là tác hại của gạo lứt rõ rệt nhất ở những người có hệ tiêu hóa kém. Trong nó có chứa rất nhiều chất khoáng nhưng lại thiếu chất đạm và chất béo. Ngoài ra, hàm lượng chất xơ lại khá cao có thể gây cản trở hấp thụ một số chất như sắt, canxi. Khi kết hợp với đặc tính cứng, gạo lứt thường gây khó tiêu nếu bạn ăn nhiều, trong thời gian dài.
Với những trường hợp hệ tiêu hóa phải làm việc quá sức, bạn có thể gặp phải những vấn đề như giãn nứt tĩnh mạch, xuất huyết dạ dày vô cùng nguy hiểm.
Gạo lứt cứng và nhiều chất xơ hơn gạo trắng nên cũng khó tiêu hóa hơn. Đối với những người có chức năng tiêu hóa kém, ăn nhiều gạo lứt cũng như bắt dạ dày phải làm việc vất vả hơn vậy. Những bệnh nhân có bệnh về tiêu hóa nếu ăn nhiều gạo lứt dễ gây giãn nứt tĩnh mạch, xuất huyết dạ dày. Tốt nhất đối tượng này chỉ nên ăn gạo trắng.
Người thiếu hụt Canxi, sắt
Trong gạo lứt có chứa Axit phytic, chất này kết hợp với các chất khoáng tạo thành chất kết tủa, gây cản trở việc hấp thu của cơ thể. Vậy nên với những người thiếu hụt Canxi, sắt thì không nên ăn nhiều gạo lứt mà nên kết hợp các thực phẩm giàu dinh dưỡng khác như thịt cá, uống sữa,…
Người có khả năng miễn dịch kém
Nạp hơn 50gr chất xơ mỗi ngày sẽ cản trở việc hấp thụ Protein, tỉ lệ thu nạp chất béo giảm, gây ảnh hưởng tới hoạt động của các cơ quan trong cơ thể và ảnh hưởng tới hệ miễn dịch của bạn. Vậy nên với người có hệ miễn dịch yếu, không nên ăn nhiều gạo lứt mà hãy chọn những thực phẩm nhiều dưỡng chất nhé.
Người hoạt động thể lực nặng
Những loại lương thực thô như gạo lứt có giá trị dinh dưỡng thấp, thiếu chất đạm và chất béo, cung cấp ít năng lượng nên không thể đáp ứng được nhu cầu hoạt động của cơ thể. Hãy ăn nhiều thực phẩm giàu đạm và năng lượng nếu bạn là người thường xuyên hoạt động thể lực nhé.
Thanh thiếu niên ở tuổi dậy thì
Đây là giai đoạn cơ thể có yêu cầu đặc biệt về dinh dưỡng và năng lượng, ngoài ra còn có sự hoạt động mạnh của các Hormone. Ăn gạo lứt không thể cung cấp đủ dinh dưỡng, ngoài ra lượng chất xơ nhiều của gạo lứt còn cản trở hấp thụ và sử dụng một số chất, khiến cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng.
Người cao tuổi và trẻ nhỏ
Do chức năng tiêu hóa của trẻ nhỏ chưa hoàn thiện, chức năng tiêu hóa của người cao tuổi đã suy yếu, ăn những loại thực phẩm nhiều chất xơ như gạo lứt tạo gánh nặng lớn lên dạ dày, gây khó tiêu. Hãy chọn những loại thực phẩm nhẹ nhàng cho hệ tiêu hóa.
Phụ nữ có thai cần cẩn thận khi sử dụng Gạo lứt
Bên cạnh đó, hàm lượng asen trong gạo lứt khá cao, có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ của thai nhi cũng như trẻ sơ sinh sau này. Do đó, các chuyên gia cho biết không nên khuyến khích bà bầu ăn loại gạo này thay gạo trắng hàng ngày.
Ăn gạo lứt thay gạo trắng có tốt không?
Theo các chuyên gia dinh dưỡng cho biết trong thành phần dinh dưỡng của gạo lứt có chứa hàm lượng lớn vitamin nhóm B (B1, B3, B6), cũng như chứa lượng lớn các khoáng chất vi lượng như vitamin E, sắt và chất xơ, magiê, mangan,…
Tuy nhiên, chính vì hàm lượng chất xơ cũng như vitamin B cao hơn so với gạo trắng nên đây được xem là thực phẩm vàng cho bệnh nhân đái tháo đường. Chất xơ có trong gạo lứt có công dụng nhuận tràng, phòng chống táo bón, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Đối với những bệnh nhân mắc tiểu đường, gạo lứt giúp giảm đi tốc độ hấp thụ đường vào máu
Nhưng do gạo lứt chứa nhiều chất xơ hơn nên khi ăn người sử dụng phải nhai từ từ, cảm giác no sẽ nhanh đến hơn. Sử dụng gạo lứt giúp làm giảm cholesterol, giúp giảm cân. Tuy nhiên, có rất nhiều người cho rằng gạo lứt tốt hơn gạo trắng nhưng đây là một trong những quan điểm sai lầm khi ăn gạo lứt. So với gạo trắng, gạo lứt chỉ có hàm lượng chất xơ và vitamin nhóm B cao hơn, nhưng để đạt được hàm lượng chất xơ mong muốn bạn phải ăn nhiều, điều này có thể gây nên chứng khó tiêu nếu gạo lứt không được nhai hay nấu kỹ.
Đây là tác hại của gạo lứt rất dễ nhận biết. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mặc dù đây là loại gạo phù hợp với những người cần giảm cân như tiểu đường, béo phì do chứa nhiều chất xơ, hàm lượng đường thấp. Thế nhưng, nếu người khỏe mạnh sử dụng gạo lứt để thay thế cho gạo trắng hoặc các loại ngũ cốc khác sẽ dẫn đến thiếu chất, gây suy nhược cơ thể.
Một số lưu ý khi sử dụng gạo lứt
Gạo lứt không có tác dụng chữa bệnh
Gạo lứt không phải là thần dược như nhiều lời đồn thổi rằng ăn gạo lứt có thể chữa bách bệnh. Đưa gạo lứt vào chế độ ăn khoảng 2-3 bữa/tuần có thể ngăn ngừa bệnh tật và có lợi cho sức khỏe. Nhưng không đồng nghĩa với việc ăn gạo lứt để chữa bệnh
Như vậy, để sức khỏe tốt thì cần phải có quy trình vận động thể chất kết hợp với chế độ ăn uống khoa học. Và gạo lứt cũng là một thực phẩm có thể dùng trong chế độ này để tăng cường cho sức khỏe.
Một số lưu ý khi sử dụng gạo lứt
Để hạn chế những tác hại của gạo lứt đối với sức khỏe, các bạn cần chú ý đến những lưu ý sau đây:
Không ăn gạo lứt trong thời gian dài: Tốt nhất các bạn chỉ nên ăn 2-3 lần/ tuần. Khi ăn cần nhai thật kỹ để tránh gây khó tiêu, hại cho dạ dày.
Sử dụng gạo lứt sạch: Hãy lựa chọn địa chỉ cung cấp uy tín để đảm bảo sản phẩm không chứa chất hóa học độc hại. Ngoài ra, bạn cần chú ý chọn mua gạo ở nơi được bảo quản kỹ, không bị ẩm mốc, tránh để gạo tiếp xúc với ánh nắng bên ngoài.
Không ngâm gạo quá lâu và vo gạo quá kỹ: Gạo lứt có chứa hàm lượng cao vitamin B1, đây là một chất dễ hòa tan trong nước. Do đó, nếu bạn ngâm hoặc vò gạo quá lâu sẽ làm mất đi lượng B1 có trong gạo.
Loại hạt ngắn: Ngâm qua đêm và nấu trong 25 phút.
Loại có độ dài trung bình: Ngâm ít nhất 4 giờ và nấu từ 15 – 20 phút.
Loại hạt dài: Ngâm qua đêm, nấu trong 45 phút.
Loại màu nâu nhạt: Ngâm trong 90 phút và nấu trong 25 phút.
Gạo basmati: Ngâm trong 30 phút và nấu trong 25 phút.
Xác định rõ mục đích sử dụng: Để tránh những tác hại của gạo lứt, bạn cần xác định rõ mục đích sử dụng trước khi dùng. Từ đây, bạn sẽ có thể điều chỉnh liều lượng sao cho phù hợp, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Lời Kết
Qua bài viết trên các bạn đã cùng TIEM1996 tìm hiểu kỹ những tác hại của gạo lứt được các chuyên gia khuyến cáo. TIEM1996 rất mong những chia sẻ trên thật hữu ích để chúng ta phòng tránh những tác hại của gạo lứt tới sức khỏe gia đình và sử dụng gạo lứt đúng cách phát huy được những tác dụng tuyệt vời của gạo lứt với sức khỏe.
(TIEM1996) – Gạo Lứt là gì? Gạo Lứt là thực phẩm dinh dưỡng có rất nhiều lợi ích tích cực với sức khỏe con người, được rất nhiều người quan tâm và là một thực phẩm không thể thiếu trong chế độ ăn kiêng. Tuy nhiên, cũng có rất nhiều người chưa biết bản chất của gạo lứt là gì? Có mấy loại gạo lứt và tác dụng của gạo lứt như thế nào với sức khỏe.
Gạo Lứt là gì?
Như chúng ta đã biết, Gạo Lứt là thực phẩm rất tốt cho sức khỏe, được dùng phổ biến trong thành phần thực phẩm của những người ăn kiêng, giảm cân. Tùy vào vùng miền mà Gạo Lứt có những tên gọi khác nhau như Gạo Lật hay Gạo Rằn. Hôm nay, bạn đọc cùng TIEM1996 tìm hiểu kỹ Gạo Lứt là gì? Tác dụng của Gạo Lứt qua bài biết sau nhé
Gạo Lứt là gì
Nguồn gốc của Gạo Lứt
Gạo Lứt là loại gạo được sinh ra khi người ta tiến hành xay xát lúa chỉ bỏ đi lớp trấu bên ngoài cùng, giữ nguyên lớp vỏ cám (lụa) có chứa nhiều sinh tố và nguyên tố vi lượng rất tốt cho sức khỏe con người.
Gạo Lứt là gì?
Nếu hiểu theo nghĩa khác, nếu khi xay xát lúa mà bỏ đi cả lớp vỏ cám thì gạo lứt sẽ trở thành gạo trắng bình thường. Tuy nhiên, cũng như gạo trắng thường thì gạo lứt cũng có nhiều loại gạo lứt mà theo đó lúa làm ra gạo lứt là các loại giống khác nhau và trồng theo quy trình khác nhau mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục sau.
Hàm lượng dinh dưỡng có trong Gạo lứt rất dồi dào và tốt cho sức khỏe con người. Theo thông tin từ Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ USDA, thành phần dinh dưỡng có trong Gạo lứt bao gồm:
Chất tinh bột, chất đạm, chất béo, chất xơ
Các vitamin như vitamin B1, vitamin B2, vitamin B3, vitamin B6
Các axit như pantothenic (vitamin B5), para aminobenzoic (PABA), folic (vitamin M), phytic
Các nguyên tố vi lượng như canxi, sắt, magie, selen, glutathione (GSH), kali và natri.
Tác dụng của gạo lứt với sức khỏe
Với hàm lượng dinh dưỡng dồi dào nên Gạo lứt có tác dụng rất tốt đối với sức khỏe con người. Theo một số công trình nghiên cứu khoa học và công bố của các chuyên gia thì tác dụng của gạo lứt với sức khỏe như sau mà chúng ta cần nắm:
Tác dụng của Gạo lứt
Gạo Lứt hỗ trợ giảm cân
Gạo lứt hàm lượng chất xơ cao, lượng chất béo rất ít, khi nạp vào cơ thể lượng chất sau này sẽ sẽ nhanh chóng chiếm chỗ trong dạ dày, tạo cảm giác nhanh no và no lâu, giảm thiểu chứng thèm ăn. Gạo lứt có tác dụng rất tốt hỗ trợ cho giảm cẩn, nếu kết hợp với chế độ tập luyện theo chế độ thì quy trình giảm cân của bạn rất hiệu quả.
Gạo lứt tăng cường sức đề kháng
Trong gạo lứt có chứa nhiều vitamin: B1, B3, B5, B6 và khoáng chất như: sắt, canxi, magie, Selen,.. cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào cho cơ thể. Đây là “chìa khóa” giúp bạn có được sức đề kháng tốt nhất, bảo vệ cơ thể tránh được các tác nhân gây bệnh.
Giảm cholesterol, cải thiện sức khỏe tim mạch
Gạo lứt có tác dụng giảm cholesterol trong máu, làm bền thành mạch và tăng lưu thông máu nhờ hàm lượng chất xơ cao và chất chống oxy hóa trong thành phần. Từ đó giảm thiểu được các mảng bám trên thành động mạch, hạn chế tối đa tình trạng xơ cứng động mạch và tăng cường sức khỏe tim mạch.
Gạo lứt chứa đặc tính chống viêm
Gần đây gạo lứt đã được chứng minh là giàu chất chống oxy hóa như nhiều loại trái cây và rau quả. Chất chống oxy hóa được biết là có chức năng chống viêm có thể giúp tất cả mọi thứ từ viêm khớp đến hen suyễn. Gạo lứt và công dụng của gạo lứt đặc biệt có liên quan đến việc giảm viêm.
Gạo lứt nếp nguồn gốc từ các loại nếp như: gạo nếp than, nếp ngỗng, nếp hương, nếp Thái Bình hay nếp nguyên cám của giống nếp cái hoa vàng. Đây là một loại nguyên liệu chính tạo ra loại rượu rất nổi tiếng đó là rượu nếp cái hoa vàng.
Các loại Gạo lứt: Gạo lứt nếp
Gạo lứt trắng
Gạo lứt trắng là loại gạo trắng thường khi xay xát lúa người ta loại bỏ vỏ bên ngoài và giữ nguyên lớp vỏ cám bên trong cho ra gạo lứt trắng. Tuy nhiên, so với gạo trắng thì hàm lượng gạo lứt trắng có hàm lượng dinh dưỡng nhiều hơn và chứa nhiều khoáng chất có lợi cho sức khỏe.
Các loại Gạo lứt: Gạo lứt trắng
Gạo lứt đỏ
Gạo lứt đỏ là loại gạo tẻ thông thường có vỏ màu đỏ nâu nhưng ruột trắng, khi nấu chín sẽ khá dẻo. Đây là loại gạo được nuôi trồng tự nhiên không phun thuốc trừ sâu, tăng trưởng, chỉ trải qua quá trình xay xát là được cho vào túi và ép chân không để tiêu thụ ngoài thị trường.
Do được trồng theo phương pháp sạch nên gạo lứt đỏ rất tốt cho sức khỏe và được nhiều người theo chế độ Eat Clean lựa chọn bổ sung vào thực đơn hằng ngày. Gạo lứt đỏ có hàm lượng chất sắt và chống oxy cao hơn hẳn so với các loại gạo lứt khác.
Các loại Gạo lứt: Gạo lứt đỏ
Gạo lứt đen
Gạo lứt đen được bao bọc bởi lớp vỏ cám bên ngoài màu đen bóng, bên trong là phần tinh bột màu trắng. Khi chín, chúng sẽ dần chuyển sang màu tím đậm đặc biệt do được tạo nên từ hợp chất chống oxy hóa anthocyanin.
Đây là loại gạo chứa hàm lượng đường vô cùng thấp, nhiều xơ và hợp chất thực vật tốt cho sức khỏe nên rất được nhiều người ưa chuộng tiêu thụ để phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
Các loại Gạo lứt: Gạo lứt đỏ
Gạo lứt đen dường như chiếm được ưu thế hơn nhờ vào độ mềm dẻo và hương vị thơm ngon đặc biệt. Gạo lứt đen rất dễ nấu, không cần phải ngâm ngâm trước như các loại gạo lứt khác. Từng hạt cơm khi chín rất dẻo, ngọt rất kích thích vị giác.Còn đối với gạo lứt đỏ, để cơm được mềm dẻo và thơm thì đòi hỏi phải kiên nhẫn ngâm gạo trong thời gian dài từ 12 đến 24 tiếng.
Những món ngon dễ làm từ Gạo Lứt
Như chúng ta đã biết, càng ngày thì nhu cầu ẩm thực của con người càng nâng cao về khẩu vị cũng như phong phú hơn về chủng loại. Bên cạnh đó, khoa học kỹ thuật ngày cũng phát triển hơn.
Nên hiện nay có rất nhiều sản phẩm và các món ăn ngon được tạo ra từ gạo lứt rất thơm ngon, bổ dưỡng nhằm phục vụ nhu cầu của chúng ta. Sau đây TIEM1996 cùng liệt kê một số món ăn đang phổ biến và ngon được tạo ra từ gạo lứt, các bạn cùng tham khảo nhé
Sữa gạo lứt
Gạo lứt được làm từ sữa rất thơm ngon và bổ dưỡng, đặc biệt cách nấu sữa gạo lứt đơn giản và tốn rất ít thời gian. Ngoài ra với công nghệ tiên tiến đã sản xuất ra nhiều sản phẩm sữa gạo lứt bán trên thị trường.
Cháo gạo lứt
Các món ăn làm từ gạo lứt là không thể thiếu món cháo gạo lứt. Chúng ta có cách nấu cháo gạo lứt sò điệp hạt sen rất ngon, tốt cho sức khỏe và dễ nấu tại nhà.
Kimbap gạo lứt
Bên cạnh đó gạo lứt chúng ta còn có thể dùng để làm kimbap. Chỉ tốn một ít thời gian chúng ta đã có một món kimbap ngon và bổ dưỡng. Nếu chúng ta muốn ăn kimbap mà sợ tăng cân thì đã có kimbap gạo lứt.
Cơm gạo lứt trộn
Nếu không muốn tốn thời gian mà vẫn có một món cơm gạo lứt ngon thì chúng ta có thể làm món cơm gạo lứt trộn với các loại rau, củ như: ngô luộc, đậu, dưa leo… Đây cũng là món ăn đầy đủ dinh dưỡng và rất ngon miệng cho những người ăn theo chế độ ăn kiêng hoặc giảm cân.
Bánh chưng gạo lứt
Trong những năm gần đây, bánh chưng gạo lứt như một hiện tượng, một sự lựa chọn mà được nhiều người săn đón. Bởi vào dịp Tết nguyên đán nhiều người thích ăn bánh chưng nhưng lại sợ tăng cân. Nên nhiều người đã lựa chọn bánh chưng gạo lứt để sử dụng thoải mái trong dịp Tết.
Bún gạo lứt
Một điều đặc biệt nữa, gạo lứt còn có thể làm bún. Chúng ta có thể chế biến nhiều món ngon từ bún gạo lứt, một trong số đó có món bún trộn rau củ với thanh cua rất ngon và dễ làm.
Salad cơm gạo lứt
Bên cạnh đó chúng ta có thể kết hợp cơm gạo lứt với các loại rau, củ để tạo nên một món Salad trộn cơm gạo lứt vừa ngon mà vừa có thể ăn kiêng.
Phở gạo lứt
Nếu bạn muốn thay đổi khẩu vị thì có một món từ gạo lứt không kém phần hấp dẫn đó là Phở gạo lứt. Phở gạo lứt tốt cho sức khỏe và tốt cho người ăn kiêng. Vậy là chúng ta thoải mái thay đổi khẩu vị từ các món ngon từ gạo lứt và sử dụng thoải mái cho chế độ ăn kiêng của mình.
Gạo lứt sấy rong biển
Gạo lứt sấy hoặc gạo lứt sấy rong biển là món dễ làm và rất tiện dụng trong quá trình sử dụng, bạn có thể sử dụng tùy thích lúc nào muốn. Và đây cũng là món từ gạo lứt mang lại nhiều tác dụng bổ ích sức khỏe. Và dường như món này được dùng phổ biến nhất đối với những người ăn kiêng bởi tính tiện dụng của nó. Một số tác dụng của món gạo lứt sấy với sức khỏe:
Cải thiện bệnh tiểu đường
Cung cấp nhiều khoáng chất tốt cho cơ thể
Làm đẹp chống lão hóa
Giảm cân
Ngăn ngừa các loại bệnh: Ung thư, tim mạch,…
Bảo quản gạo lứt
Cách bảo quản gạo lứt đơn giản tại nhà
Về cơ bản thì cách bảo quản gạo lứt cũng giống như cách bảo quản các loại gạo trắng, nếp bình thường. Tuy nhiên, do đặc thù cách thức sử dụng cũng như hàm lượng dinh dưỡng. Nên quá trình sử dụng và bảo quản gạo lứt cần lưu ý một số điểm sau:
Khi mua gạo lứt bạn nên đến những cửa hàng, đại lý uy tín và chọn những túi gạo được đóng gói đúng quy định.
Theo đó, bạn nên mua túi gạo có khối lượng nhỏ để ăn dần, không nên mua nhiều để tránh tình trạng gạo để lâu sẽ bị ẩm, mốc.
Gạo mua về bạn nên cho vào lọ thủy tinh, đóng chặt nắp và bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo như các loại ngũ cốc khác để giữ gạo được sạch, chất lượng lâu nhất có thể.
Bảo quản Gạo lứt tại nhà
Một số lưu ý khi dùng Gạo lứt
Gạo lứt cho bao nhiêu calo?
Chúng ta thường hỏi rằng “ăn gạo lứt có béo không? có phù hợp với người đang ăn kiêng không?”. Theo các nhà nghiên cứu thì trong gạo lứt 100 gram cơm gạo lứt đỏ chứa 111 Calo, 100 gram cơm gạo lứt đen: 124 Calo. Lượng calo trong gạo lứt rất tốt cho việc ăn kiêng.
Nên ăn gạo lứt thường xuyên không?
Chúng ta biết được rằng gạo lứt tốt cho sức khỏe. Vậy liệu “ ăn gạo lứt với tần suất như thế nào là hợp lý, gạo lứt có thể thay thế gạo trắng cho bữa ăn hằng ngày không?” Chúng ta chỉ nên ăn gạo lứt 2-3 lần/ tuần, dùng quá thường xuyên gạo lứt không mang lại nhiều lợi ích, thậm chí còn gây phản tác dụng. Bên cạnh đó, khi ăn, bạn nên nhai thật kỹ cho tới khi ra nước mới nuốt để tránh tình trạng khó tiêu, ảnh hưởng tới dạ dày.
Lời Kết
Qua bài viết trên thì bạn đã cùng TIEM1996 tìm hiểu rõ Gạo lứt là gì? Cũng như tác dụng của gạo lứt tuyệt vời đối với sức khỏe chúng ta như thế nào. Rất mong những kiến thức mà TIEM1996 chia sẻ sẽ hữu ích với bạn và giúp bạn có một kiến thức ẩm thực hay để áp dụng cho gia đình.